Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Tobiwel tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này Sống Khỏe Mỗi Ngày (SongKhoeMoiNgay.com) xin giới thiệu tới các bạn đầy đủ các thông tin liên quan đến thuốc Tobiwel.
Tobiwel là thuốc gì?
Thuốc tobiwel là sự kết hợp của các nhóm vitamin như vitamin A, B1, B2, Cholin được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân có các biểu hiện thiếu vitamin.
Thành phần
Trong một viên thuốc có chứa:
- Vitamin A……………………………………..200UI
- Natri chondroitin Sulfat…………………..120mg
- Cholin hydrotartrat…………………………25mg
- Vitamin B1……………………………………30mg
- Vitamin B2……………………………………6mg
Tá dược bao gồm:
- Dầu đậu nành
- Dầu cọ
- Sáp ong trắng
- Glycerin
- Lecithin
- Ethyl vanilin
- Aerosil
- Gelatin
- Polysorbat 80
- Dung dịch sorbitol 70%
- Nipagin
- Nipasol
- Titan dioxyd
- Phẩm màu Chlorophyl E140
Thuốc Tobiwel giá bao nhiêu?
Thuốc Tobiwel do công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây sản xuất có giá bán trên thị trường hiện tại là 30.000 VNĐ/ Hộp ( giá bán chỉ mang tính chất tham khảo)
Thuốc Tobiwel có tác dụng gì?
Thuốc là sự kết hợp của các vitamin như Vitamin A, một số vitamin nhóm B…có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến mắt do thiếu vitamin như:
- Giảm thị lực ( nhìn mờ, hoa mắt..)
- Đau nhức mắt
- Quáng gà
- Hay chảy nước mắt
- Khô mắt
- Yếu vận nhãn
- Các tổn thương viêm nhiễm về mắt, người sau khi phẫu thuật mắt.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Khi sử dụng thuốc thường được dùng từng đợt theo chỉ định của bác sĩ, mỗi đợt thường là 4-6 tuần. Các bạn nên chú ý thừa thiếu vitamin sẽ gây nên một số bệnh lý nhưng thừa vitamin cũng như vậy. thậm chí bạn có thể gặp phải tình trạng bệnh lý nặng hơn lúc thiếu vitamin nếu dùng quá nhiều trong một thời gian dài.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/ ngày.
Những người không được dùng thuốc
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Chú ý khi sử dụng thuốc
Cần chú ý xem bạn có đang dùng thuốc nào khác chứa vitamin A không vì nếu dùng thêm cơ thể bạn sẽ gặp tình trạng thừa vitamin A.
Trong quá trình sử dụng thuốc bạn có thể gặp tình trạng nước tiểu vàng. Tuy nhiên đừng lo lắng vì đó là màu của Vitamin B2, khi ngừng thuốc sẽ hết.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường gặp:
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
Ngoài ra hầu hết các tác dụng phụ sảy ra nếu bạn dùng quá liều trong một thời gian dài.
Trong các thành phần của thuốc, bạn lạm dụng vitamin A sẽ gây ra nhiều tác dụng phụ nhất, các thành phần còn lại gần như không có tác dụng phụ.
Triệu chứng tác dụng phụ của thuốc là mệt mỏi, gan to, lách to, chán ăn, sút cân, tóc khô, móng khô, phù nề, chảy máu, rối loạn thị giác…
Thông báo với bác sĩ các tác dụng phụ bạn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Khi dùng vitamin A liều cao (trên 5.000 IU/ ngày) có nguy cơ mất thành phần khoáng của xương do làm giảm tác dụng của các muối calci. Khi đó sẽ làm giảm tác dụng của các thuốc bổ sung Calci và làm tăng Calci máu.
Xử lý: Điều chỉnh lượng vitamin cho phù hợp.
Dùng chung cholestyramin với vitamin A sẽ làm giảm hấp thu vitamin A qua đường tiêu hóa.
Xử lý: Dùng cách nhau 2-4h nếu phải kết hợp hai thuốc này với nhau.
Sử dụng chung Sucralfat và vitamin A làm giảm tác dụng của cả hai thuốc do tương tác dược động về hấp thu thuốc.
Xử lý: Dùng cách nhau 2-4h nếu phải kết hợp hai thuốc này với nhau.
Sử dụng chung thuốc uống chống đông máu kháng vitamin K với vitamin A sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh liên kết với protein huyết tương khiến đẩy các kháng vitamin K ra khỏi liên kết từ đó làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu kháng vitamin K.
Xử lý: Cần hiệu chỉnh liều lượng thuốc uống chống đông máu.
Thuốc nhuận tràng làm trơn dùng chung với vitamin A có thể làm giảm hấp thu của vitamin A
Xử lý: Dùng vitamin A trước 2 giờ hoặc 4 giờ sau khi dùng thuốc nhuận tràng.
Vitamin B2: Rượu có thể làm giảm hấp thu riboflavin ở ruột. Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Vitamin B1: làm tăng cường tác dụng của acetylchoiin nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Nếu bạn sử dụng Vitamin A 100.000IU/ ngày x 10-15 ngày liền hoặc phụ nữ có thai dùng trên 8.000IU/ ngày sau 6 – 24h sẽ xảy ra các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy.
Quên liều:
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, do việc này không giúp bạn bù lại liều đã quên và làm tăng nguy cơ dùng thuốc quá liều.
Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng thuốc này hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phân dược phẩm Hà Tây
Theo hợp đồng với:
Công ty cổ phần dược & TBYT Hà Tây
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ X 10 viên nang mềm.
Hạn dùng: 36 tháng
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh sánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Chú ý: Không được sử dụng thuốc khi có nghi ngờ bị ẩm mốc, nứt vỡ, chảy thuốc, mờ hạn sử dụng..