Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Venrutine tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này songkhoemoingay.com xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Venrutine là thuốc gì? Thuốc Venrutine có tác dụng gì? Thuốc Venrutine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Venrutine là thuốc gì?
Thuốc Venrutine là sự kết hợp của rutin và vitamin C có tác dụng hỗ trợ cho nhau trong điều trị các bệnh liên quan đến mạch máu.
Thuốc Venrutine giá bao nhiêu?
Venrutine do Công ty cổ phần BV PHARMA sản xuất hiện nay đang có giá trên thị trường là 20.000 VNĐ/ Hộp ( giá chỉ mang tính chất tham khảo)
Thành phần
Trong một viên nén có chứa:
- Rutin……………………………………………500mg
- Vitamin C (ascorbic acid)……………….100mg
Tá dược:
- Povidon
- Ethanol 700
- Crospovidon
- Talc
- Manitol
- Magnesi stearat
- Opadry trong suốt
- Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim
Thuốc Venrutine có tác dụng gì?
Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, chống viêm, chống phù nề bảo vệ mạch máu, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt. Ngoài ra, Rutin còn có tác dụng chống oxy hóa, chống tạo huyết khối, hạ huyết áp, hạ cholesterol, giảm nguy cơ xuất huyết não. Rutin có khả năng hỗ trợ hấp thu vitamin C.
Vitamin C( ascorbic acid) là một chất rất quan trọng đối với cơ thể của chúng ta. Vitamin C có khả năng dọn dẹp các gốc tự do, tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào phản ứng tái tạo tế bào. Ngoài ra Vitamin C còn là một chất chống oxy hóa mạnh và có vai trò đặc biệt trong giữ gìn toàn vẹn của mạch máu.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Venrutine được chỉ định trong các bệnh liên quan đến tổn thương mạch máu như:
- Bệnh trĩ
- Các bệnh gây nên hiện tượng xuất huyết dưới da
- Tăng huyết áp
- Xơ cứng mao mạch
- Dãn tĩnh mạch
- Suy tĩnh mạch
- Xuất huyết trong khoa răng hàm mạch
Liều lượng – Cách dùng
Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống
Liều lượng:
Người lớn: Ngày uống 1-2 viên. Mỗi lần uống 1 viên
Trẻ em từ 6 tuổi : Ngày uống 1 viên, mỗi lần uống 1/2 viên
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc là rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, tăng oxalate niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bất kì bệnh nhân nào dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Không dùng thuốc liều cao cho bệnh nhân thiếu hụt men G6PD (Glucose -6-Phosphat Dehydrogenase)
Không dùng liều cao cho bệnh nhân bị sỏi thận, tăng oxalat niệu, người bệnh thalassemia.
Chú ý – Thận trọng
Vitamin C bản chất là một acid chính vì vậy nên dùng thận trọng đối với những người bị viêm loét dạ dày tá tràng.
Dùng liều cao vitamin C có thể dẫn tới sỏi oxalat hoặc urat
Sử dụng thận trọng đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi dùng thuốc chung với Aspirin sẽ làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Thuốc chứa họat chất là Fluphenazin: Vitamin C làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
Thuốc chứa sắt: Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt
Kháng sinh nhóm Quinolon: Rutin làm giảm tác dụng của kháng sinh Quinolon do ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA-gyrase
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Triệu chứng quá liều: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, co cứng cơ, nhịp tim nhanh, sỏi thận, buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng.
Xử lý: Thông báo cho bác sĩ điều trị để có biện phá phù hợp.
Quên liều: Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, do việc này không giúp bạn bù lại liều đã quên và làm tăng nguy cơ dùng thuốc quá liều.
Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng thuốc này hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.