Apha bevagyl

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Apha bevagyl tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com  xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Apha bevagyl là thuốc gì? Thuốc Apha bevagyl có tác dụng gì? Thuốc Apha bevagyl giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Thành phần thuốc Apha bevagyl
Hình ảnh: Thành phần thuốc Apha bevagyl

Trong một viên nén có chứa:

Acetyl spiramycin …. 100,0mg

Metronidazol …………125,0mg

Tá dược vừa đủ 1 viên nén.

Thuốc apha bevagyl giá bao nhiêu?

Hộp thuốc apha bevagyl
Hình ảnh: Hộp thuốc apha bevagyl

Thuốc apha bevagyl do công ty TNHH MTV 120 ARMEPHACO sản xuất có giá trên thị trường hiện tại là 7.000 VNĐ/ Hộp 2 vỉ x 10 viên

Tác dụng

Acetyl spiramycin là kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh Macrolid có tác dụng gắn vào tiểu phần ribosome 50S của vi khuẩn, ngăn không cho phức hợp acid amin – tARN giải mã di truyền từ đó ngăn cản sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

spiramycin thường được các bác sĩ kê đơn trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phổi do vi khuẩn nội bào, nhiễm khuẩn mô mềm, tiết niệu – sinh dục, dự phòng thấp khớp cấp.

Metronidazol là một đại diện cho nhóm kháng sinh 5-nitroimidazol. Metronidazol trên thị trường rất rẻ nhưng lại có khả năng thâm nhập mô tốt, tác dụng phụ tương đối nhẹ. Hiện nay tại hầu hết các bệnh viện, Metronidazol được dùng để điều trị dự phòng nhiễm trùng yếm khí sau phẫu thuật ruột, điều trị áp xe vết thương và điều trị viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh gây ra bởi C.difficile.

Thuốc apha bevagyl là sự kết hợp của hai hoạt chất Acetyl spiramycin và Metronidazol có tác dụng đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

Công dụng – Chỉ định

apha bevagyl

Thuốc apha bevagyl được các bác sĩ thường xuyên sử dụng trong điều trị các trường hợp như:

Bệnh nhân bị nhiễm trùng tại răng hoặc ở miệng: Tình trạng bệnh cấp tính hoặc mãn tính.

Bệnh nhân có các biểu hiện nhiễm khuẩn như viêm tấy, viêm mô tế bào xung quanh hàm, viêm nướu, viêm nha chu, viêm dưới hàm, viêm miệng, hoặc áp xe răng.

Ngoài ra thuốc còn được chỉ định để phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Cách dùng – Liều dùng

Thuốc apha bevagyl

Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống. Uống trong bữa ăn

Liều dùng:

Liều dùng thuốc phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều dùng tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.

Thông thường đối với người lớn chỉ nên dùng 4-6 viên trong một ngày chia làm 2-3 lần uống.

Đối với trẻ vị thành niên 10-15 tuổi: 3 viên/ngày chia 2 lần

Đối với trẻ em từ 5- 10 tuổi: Dùng 1 viên/ lần. Một ngày uống 2 lần.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và phụ nữ đang cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ khi dùng kháng sinh là rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn. Ngoài ra còn có thể cảm thấy chóng mặt, nhức đầu, thay đổi vị giác, khô miệng, nước tiểu đỏ,.

Nếu dùng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm sẽ thấy các triệu chứng quá mẫn như dị ứng bao gồm phát ban, mày đay, ngứa…

Chú ý – Thận trọng

Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và ở dạng giải phóng chậm trong cơ thể nên cần thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi hoặc người có vấn đề về hấp thu như chuyển vận ruột  chậm.

Cần thận trọng đối với người bị viêm loét dạ dày tá tràng, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.

Khi dùng thuốc cần ở tư thế đứng hoặc ngồi, tuyệt đối không uống thuốc khi nằm.

Theo các nghiên cứu lâm sàng đều cho thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Spiramycin có khả năng qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu mẹ và không gây độc với thai nhi.

Cả hai hoạt chất metronidazol và Spiramycin đều có khả năng bài tiết qua sữa mẹ nên tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Chú ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Thuốc apha bevagyl không nên dùng chung với thuốc tránh thai do hoạt chất Spiramycin làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai.

Hoạt chất metronidazol trong thuốc có tương tác với các thuốc:

Dùng chung với các thuốc có hoạt chất disulfiram: Gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

Dùng chung với các thuốc chống đông kháng vitamin K như warfarin sẽ làm tăng liều độc của thuốc và gây nên các tác dụng nguy hiểm như xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan.

Thuốc có hoạt chất vecuronium (thuốc giãn cơ): Làm tăng tác dụng

Dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.

Các thuốc có hoạt chất là fluorouracil: Khi kết hợp với thuốc chứa metronidazol sẽ làm tăng độc tính do làm giảm sự thanh thải.

Khi dùng chung với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh)

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều: Bệnh nhân sẽ có biểu hiện buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên

Xử trí: Không có phương phái giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân

Quên liều: Bạn nên uống ngay sau nhớ ra, tuy nhiên nếu đã gần liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên và không nên quên hai liều liên tiếp.