Nội dung chính
- 1 Milrixa là thuốc gì?
- 2 Thuốc Milrixa giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- 3 Tác dụng
- 4 Công dụng và chỉ định
- 5 Cách dùng và liều dùng
- 6 Chống chỉ định
- 7 Tác dụng phụ của thuốc Milrixa
- 8 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Milrixa
- 9 Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
- 10 Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Milrixa
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Milrixa tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Milrixa là thuốc gì? Thuốc Milrixa có tác dụng gì? Thuốc Milrixa giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Milrixa là thuốc gì?
Thuốc Milrixa là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị viêm phổi, viêm nội mạc tử cung
Một hộp thuốc Milrixa có 1 ống 4ml. Trong một ống có chứa 1 hoạt chất chính:
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphate) hàm lượng 600mg
Ngoài ra thuốc còn được kết hợp bởi các Tá dược vừa đủ 1 ống
Thuốc Milrixa giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Milrixa là một sản phẩm của công ty Merck Sharp & Dohme, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 550.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc và giao hàng trên toàn quốc.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Milrixa tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tác dụng
Với 2 dược chất là Clindamycin, thuốc Milrixa mang đầy đủ những tác dụng dược lý của chất này.
Clindamycin: thuộc kháng sinh nhóm lincosamid, nhờ có cơ chế kết hợp với tiểu phần 50S của ribosom từ đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, ử nồng độ thấp giúp kìm khuẩn và nồng độ cao giúp diệt khuẩn, có hiệu lực trên các loại vi khuẩn sau: cầu khuẩn gram dương ưa khí như Staphylococcus aureus, Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides, Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus
Tham khảo thêm thông tin về nhóm kháng sinh lincosamid.
Công dụng và chỉ định
Thuốc Milrixa được các bác sĩ chỉ định dùng phổ biến nhất trong điều trị cho người bị nhiễm trùng nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi, viêm màng phổi và áp xe phổi; người mắc nhiễm trùng da và cấu trúc da; phụ nữ bị nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, áp xe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm; người bệnh bị nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc và áp xe ổ bụng gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm; bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết; các trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng xương và khớp kể cả viêm xương tủy cấp.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế ở dạng dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nên bệnh nhân dùng thuốc theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch để thuốc được hấp thu và phát huy tác dụng tốt nhất. Chú ý bắt đầu từ liều ban đầu thấp nhất có tác dụng.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho bệnh nhân là người trưởng thành.
Liều dùng điều trị tình trạng nhiễm trùng nặng: mỗi ngày tiêm 600-1200mg, chia làm 2,3 hoặc 4 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị tình trạng nhiễm trùng nặng hơn: mỗi ngày tiêm 1200-2700mg, chia làm 2,3 hoặc 4 lần trong ngày.
Đối với các nhiễm trùng trầm trọng hơn có thể phải tăng liều, nhất là đối với những trường hợp đe dọa đến tính mạng do vi khuẩn hiếu khí hoặc kỵ khí gây ra thì cần tăng liều liều. Chú ý đối với các liều lên tới 4800mg mỗi ngày nên truyền tĩnh mạch cho người trưởng thành; liều tối đa đối với đường tiêm bắp ở người lớn là 600mg một lần, không được tiêm quá 600mg một lần.
Liều khởi đầu: có thể truyền tĩnh mạch nhanh trong liều đầu tiên rồi truyền tĩnh mạch liên tục sau đó với tốc độ truyền như sau:
Trên 4 µg/ml 10mg/phút trong 30 phút 0.75mg/phút.
Trên 5 µg/ml 15mg/phút trong 30 phút 1.00mg/phút.
Trên 6 µg/ml 20mg/phút trong 30 phút 1.25mg/phút.
Liều dùng dành cho trẻ sơ sinh nhỏ hơn 1 tháng tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: mỗi ngày dùng 15-20mg cho 1 kg cân nặng, chia làm 3 hoặc 4 lần trong ngày.
Liều dùng dành cho bệnh nhi trên 1 tháng tuổi đến 16 tuổi: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi ngày tiêm 20-40mg cho 1 kg cân nặng, chia làm 3 hoặc 4 lần trong ngày; đối với trẻ bị nhiễm trùng do streptococcus huyết giải beta, cần tiếp tục điều trị tối thiểu là 10 ngày.
Sự pha loãng tốc độ truyền:
Thuốc phải được pha loãng trước khi dùng đường tĩnh mạch. Nồng độ của clindamycin trong chất pha loãng để tiêm truyền không nên quá 18mg/ml. Tốc độ truyền không nên quá 30mg/phút. Sự pha loãng với tốc độ truyền như sau:
Liều dùng | Chất pha loãng | Thời gian |
300mg | 50ml | 10 phút |
600mg | 50ml | 20 phút |
900mg | 50-100ml | 30 phút |
1200mg | 100ml | 40 phút |
Chống chỉ định
Milrixa chống chỉ định dùng cho các đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Milrixa
Sử dụng thuốc Milrixa có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như trên hệ tiêu hóa: đau bụng, nôn nao, nôn mửa; tác dụng phụ trên hệ da niêm mạc: phản ứng quá mẫn như ban đỏ giống dạng sởi, dát sần và nổi mề đay, hội chứng Stevens-Johnson các phản ứng quá mẫn xuất hiện bệnh nhân nên dừng thuốc; tác dụng phụ trên da và màng nhầy như ngứa ngáy, viêm âm đạo, viêm da tróc vảy nhưng hiếm; tác dụng phụ trên gan và chuyển hóa: vàng da; tác dụng phụ trên máu: tăng bạch cầu ưa eosin và giảm bạch cầu trung tính,…; tác dụng phụ trên cơ xương khớp: viêm đa khớp nhưng hiếm.
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Milrixa
Cần chú ý theo dõi trên các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc để tránh biến chứng viêm kết tràng màng giả, nếu cần có thể ngừng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm kết tràng.
Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân bị bội nhiễm sau khi dùng thuốc, cần phải điều trị thích hợp theo tình trạng lâm sàng.
Không nên tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch mà không qua bước pha loãng nên được tiêm truyền ít nhất 10-60 phút.
Cần theo dõi và thử nghiệm chức năng gan thận đối với bệnh nhân điều trị lâu dài với thuốc.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú và chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tránh sử dụng Milrixa với các thuốc có tác dụng các thuốc ức chế thần kinh cơ khác.
Clindamycin không nên được dùng đồng thời với Erythromycin.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Milrixa
Quá liều: chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ về các trường hợp quá liều ở bệnh nhân được điều trị với thuốc này. Tuy nhiên khi thấy bất cứ một triệu chứng khác thường bệnh nhân cần báo với bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn xử trí phù hợp.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.