
Nội dung chính
- 1 Tefostad T300 là thuốc gì?
- 2 Thuốc Tefostad T300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- 3 Tác dụng
- 4 Công dụng và chỉ định
- 5 Cách dùng và liều dùng
- 6 Chống chỉ định
- 7 Tác dụng phụ của thuốc Tefostad T300
- 8 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Tefostad T300
- 9 Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
- 10 Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Tefostad T300
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tefostad T300 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tefostad T300 là thuốc gì? Thuốc Tefostad T300 có tác dụng gì? Thuốc Tefostad T300 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Tefostad T300 là thuốc gì?

Thuốc Tefostad T300 là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người trưởng thành.
Một hộp thuốc Tefostad T300 có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén hoặc ở dạng hộp gồm 1 chai có 60 viên nén hay hộp 1 chai có 100 viên nén. Trong một viên nén có chứa hoạt chất chính:
Tenofovir disoproxil fumarat hàm lượng 300mg.
Ngoài ra thuốc còn được kết hợp bởi các Tá dược vừa đủ 1 viên
Thuốc Tefostad T300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tefostad T300 là một sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh STADA-Việt Nam (STADA – VN), được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 700.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc và giao hàng trên toàn quốc.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Tefostad T300 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tác dụng
Với 2 dược chất là Tenofovir disoproxil fumarat, viên nén Tefostad T300 mang đầy đủ những tác dụng dược lý của chất này.
Thành phần Tenofovir disoproxil fumarate của thuốc là một nucleotide diester có vòng xoắn gần giống như adenosin monophosphate. Tenofovir disoproxil fumarat được thủy phân diester ở thời điểm ban đầu để biến đổi thành tenofovir và sau đó là quá trình phosphoryl hóa thông qua các enzyme trong tế bào để tạo thành tenofovir diphosphat. Mặt khác Tenofovir diphosphat có khả năng là ức chế hoạt tính của enzyme sao chép ngược HIV-1 thông qua việc cạnh tranh với chất nền tự nhiên là deoxyadenosine -5′ triphosphate và kết quả của việc gắn kết vào DNA là kết thúc chuỗi DNA.
Ngoài ra Tenofovir diphosphat còn là một chất ức chế yếu enzyme α và β-DNA polymerase có trong những loài động vật có vú và enzyme g-DNA polymerase có ở những loài động vật có xương sống.
Tham khảo thêm: Thuốc hepbest ức chế sự nhân lên của virus HBV
Công dụng và chỉ định

Thuốc Tefostad T300 được các bác sĩ chỉ định dùng phổ biến nhất trong việc kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác mà không sử dụng riêng lẻ để điều trị bệnh cho người bị nhiễm HIV – tuýp 1 (HIV-1) ở người trưởng thành; phối hợp với các thuốc kháng retro-virus khác trong việc ngăn ngừa tình trạng nhiễm HIV của người sau khi đã có tiếp xúc với bệnh (có thể do nguyên nhân từ nghề nghiệp hay không do nguyên nhân từ nghề nghiệp) trên những người có nguy cơ lây nhiễm virus cao; ngài ra thuốc còn được chỉ định trong việc điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm gan siêu vi B mạn tính trên đối tượng người lớn.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên bệnh nhân nên dùng thuốc theo đường uống, uống viên nén với nước lọc hoặc nước sôi để nguội. Nên uống thuốc vào sau khi ăn. Tránh nhai viên thuốc, ngậm quá lâu trong miệng hay nghiền nát viên thuốc. Chú ý bắt đầu từ liều ban đầu thấp nhất có tác dụng.
Liều dùng:
Liều dùng dành cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm HIV: mỗi ngày dùng 1 viên, dùng kem với thuốc kháng retrovirus khác.
Liều dùng dự phòng cho bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm HIV sau khi tiếp xúc do nghề nghiệp: dùng ngay sau vài giờ tiếp xúc và tiếp tục trong 4 tuần tiếp nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt: mỗi ngày dùng 1 viên, dùng kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác như Lamivudin hoặc Emtricitabin.
Liều dùng dự phòng cho bệnh nhân nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (nên dùng trong vòng khoảng 72 giờ và tiếp tục dùng thuốc trong khoảng 28 ngày tiếp): mỗi ngày dùng 1 viên, phối hợp với ít nhất là 2 thuốc kháng retrovirus khác.
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm gan siêu vi B mạn tính: mỗi ngày dùng 1 viên, điều trị liên tục tối thiểu trong khoảng 48 ngày.
Liều dành cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: nếu độ thanh thải creatinin >= 50ml/phút : mỗi ngày dùng 1 viên; còn nếu độ thành thải creatinin là 30-49ml/phút thì dùng liều: mỗi 2 ngày dùng 1 viên; nếu độ thanh thải creatinin là 10-29ml/phút: dùng cách nhau với khoảng thời gian là 72 đến 96 giờ.
Liều dùng dành cho bệnh nhân thẩm phân máu: dùng thuốc cách nhau 1 tuần hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
Chống chỉ định
Tefostad T300 chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm IMAO.
Chống chỉ định cho các đối tượng chưa đủ 18 tuổi.
Không dùng thuốc cho bệnh nhân là phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Tefostad T300
Sử dụng thuốc Tefostad T300 có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như ỉa chảy, nôn nao, nôn mửa, đau bụng, chướng bụng đầy hơi, khó tiêu, táo bón, kém ăn; ngoài ra còn có các tác dụng phụ trên chuyển hóa như: Amylase máu tăng cao và gây viêm tụy, phosphat máu giảm, tăng men gan, tăng TG máu, tăng đường huyết, nhiễm acid lactic; tác dụng phụ trên hệ da và niêm mạc như: hồng ban đa dạng; tác dụng không mong muốn hay xảy ra khác như: bệnh về thần kinh ngoại vi, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi, đau nhức cơ; tác dụng không mong muốn trên hệ tiết niệu: suy thận, suy thận cấp, hội chứng Fanconi.
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Tefostad T300
Do thuốc thuộc nhóm kháng retrovirus nên có các tác dụng không mong muốn trên cơ thể bệnh nhân cần đề phòng như sau: tăng sinh mô mỡ gây béo phì trung ương, phì đại mặt trước- sau cổ, tàn phá thần kinh ngoại vi, phì đại tuyến vú, hội chứng Cushing.
Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc trên các bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương do thuốc có thể gây giảm mật độ xương khi kết hợp với các thuốc kháng retro-virus khác như lamivudin và efavirenz. Cần báo ngay cho bác sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường về xương .
Cân nhắc kỹ lưỡng khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai tốt nhất chỉ nên dùng khi lợi ích trên nguy cơ; đối với phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản thì cần dùng thêm các biện pháp tránh thai khác hiệu quả khi dùng thuốc này.
Phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây truyền bệnh qua sữa mẹ dù chưa có đủ thông tin chứng minh việc thuốc có thể qua sữa mẹ.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Tránh sử dụng Tefostad T300 với các thuốc chịu ảnh hưởng của hoặc chuyển hóa bởi men gan
Một số thuốc làm giảm đào thải qua thận Tefostad T300 như acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir,… cần thận trọng khi dùng chung.
Một số thuốc làm tăng tác dụng của Tefostad T300 như thuốc ức chế protease HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir; thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside: delavirdin, efavirenz, nevirapin; thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside: abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin.
Thuốc tránh thai đường uống : chưa rõ nghiên cứu.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Tefostad T300
Quá liều: chưa có nghiên cứu đầy đủ nào ghi nhận về triệu chứng quá liều của thuốc.
Xử trí: cách điều trị hiệu quả là thẩm phân máu cơi hệ số tách khoảng 54%. Bệnh nhân cần báo với bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn xử trí phù hợp.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Để lại một phản hồi