Chlorpheniramine

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc thuốc Chlorpheniramine tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Chlorpheniramine là thuốc gì? Thuốc Chlorpheniramine có tác dụng gì? Thuốc Chlorpheniramine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Chlorpheniramine là thuốc gì?

Thuốc Chlorpheniramine 4mg
Hình ảnh: Thuốc Chlorpheniramine 4mg

Chlorpheniramine là thuốc kháng Histamin H1 thế hệ 1 có cấu trúc alkylamin, tác dụng thông qua cơ chế đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ở ngoại biên và có khả năng tác động lên thần kinh trung ương.

Chlorpheniramine được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa – Dược phẩm Mekophar – VIỆT NAM, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa trong hộp 5 vỉ, mỗi vỉ chứa 20 viên nén hoặc chứa trong chai 100 viên nén.

Chlorpheniramine có thành phần chính là Chlorpheniramine dưới dạng Chlorpheniramine maleate hàm lượng 4mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.

Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Chlorpheniramine mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Chlorpheniramine hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Chlorpheniramine có giá khoảng 30.000đ/hộp 5 vỉ x 20 viên nén hoặc 1 chai 100 viên.

Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.

Tác dụng của thuốc

Trong cơ thể, histamin được dự trữ chủ yếu trong các tế bào mast và trong các hạt bài tiết của bạch cầu ưa base ở các mô. Histamine thực chất là 1 monoamin giữ hoạt tính sinh học mạnh, tác dụng chủ yếu lên 3 loại receptor là H1, H2, H3. Trong đó các thụ thể H1 có chủ yếu ở cơ trơn, tế bào nội mô, não. Khi kích thích vào thụ thể H1 sẽ tạo nên phản ứng đau do kích thích vào tận cùng của dây thần kinh cảm giác đau, giãn mạch nhanh và ngắn, tăng tính thấm mao mạch, tăng lực co bóp cơ tim.

Chlorpheniramine có thành phần chính là Chlorpheniramine, đây là thuốc kháng Histamin thế hệ 1, có cấu trúc khá thân dầu, chúng dễ dàng được hấp thu vào trong cơ thể qua đường tiêu hóa, vào trong máu, thuốc theo máu đi đến và phân bố hầu khắp các tổ chức trong cơ thể, thuốc có ái tính với các thụ thể H1 ở nên chúng gắn với các thụ thể này ngăn chặn Histamin tác động lên thụ thể của chúng, từ đó ức chế các đáp ứng sinh học do sự gắn của histamin với H1. Do đó thuốc có tác dụng:

Làm mất tác dụng giãn mạch, giảm tác dụng tăng tính thấm thành mạch đặc biệt là ở hệ thống mao mạch nên có tác dụng giảm tình trạng viêm, dị ứng, ngứa, phù nề.

Làm giảm co thắt cơ trơn các tạng, ức chế sự hoạt động của các tuyến ngoại tiết làm giảm sự bài tiết nước bọt, nước mắt, mồ hôi, dịch tiêu hóa,…

Từ đó Chlorpheniramine làm nhẹ bớt triệu chứng viêm mũi dị ứng, chống ngứa và tình trạng nổi mề đay. Có thể nói, Chlorpheniramine là lựa chọn hàng đầu trong các trường hợp dị ứng.

Công dụng và chỉ định

Chlorpheniramine điều trị viêm mũi dị ứng
Hình ảnh minh họa: Chlorpheniramine điều trị viêm mũi dị ứng

Thuốc với công dụng đối kháng chọn lọc thụ thể H1 nên ngăn ngừa hiệu quả các chứng dị ứng, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong làm giảm thiểu các tình trạng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, viêm da cơ địa, lichen hóa, tình trạng ngứa và nổi mề đay do tăng tiết Histamin,…, chống say tàu xe, máy bay, chống nôn, phối hợp điều trị ho, cảm cúm hoặc đôi khi được dùng với vai trò là thuốc tiền mê.

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước,thường uống sau khi ăn.

Liều dùng:

Thay đổi theo từng đối tượng dùng thuốc.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 3 đến 4 viên 1 ngày chia 3 đến 4 lần.

Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 1 viên 1 ngày chia 2 lần.

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như:

Tiêu hóa: khô miệng, tăng nguy cơ sâu răng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Chlorpheniramine có thể gây khô miệng ở bệnh nhân
Hình ảnh minh họa: Chlorpheniramine có thể gây khô miệng ở bệnh nhân

Tim mạch và huyết áp: giảm nhịp tim, giãn mạch, hạ huyết áp.

Thần kinh: rối loạn vận động, đau đầu, an thần, buồn ngủ, ức chế thần kinh, uể oải, lờ đờ, kém tập trung.

Hô hấp: khô mũi, hắt hơi,…

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.

Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng.

Đối với người có u xơ tuyến tiền liệt.

Đối với bệnh nhân có tình trạng yếu cơ, nhược cơ.

Đối với những bệnh nhân có tăng nhãn áp.

Chống chỉ định sử dụng Chlorpheniramine với bệnh nhân tăng nhãn áp (glaucoma)
Hình ảnh minh họa: Chống chỉ định sử dụng Chlorpheniramine với bệnh nhân tăng nhãn áp (glaucoma)

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lý đang gặp phải.

Chú ý, thận trọng khi dùng

Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc.

Thận trọng:

Đối với bệnh nhân có suy gan.

Đối với trẻ em do tăng nguy cơ sâu răng, cần vệ sinh răng miệng sạch sẽ.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.

Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng ức chế thần kinh , buồn ngủ, ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

Không phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan như cimetidin, erythromycin,… do làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

Không dùng cùng với các thuốc hủy phó giao cảm.

Không dùng cùng với IMAO hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng sử dụng IMAO.

Có thể phối hợp cùng với 1 số loại kháng sinh như Amoxicillin,…

Có thể phối hợp với các thuốc trong thành phần có chứa Paracetamol

Phối hợp với chế độ ăn uống hợp lí, tránh các thực phẩm có nguy cơ gây ra dị ứng cho cơ thể.

Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.

Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ.

Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu rối loạn tiêu hóa, khô miệng, khát, sốt, buồn ngủ, hôn mê, co giật,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Quên liều: dùng sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó dùng liều kế tiếp như bình thường, không dùng thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here