Berocca

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Berocca tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Berocca là thuốc gì? Thuốc Berocca có tác dụng gì? Thuốc Berocca giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thuốc Berocca là thuốc gì?

Thành phần của Berocca
Hình ảnh: Thành phần của Berocca

Nhóm thuốc: vitamin và khoáng chất

Dạng bào chế: viên nén sủi bọt

Hàm lượng hoạt chất:

Vitamin B1 hàm lượng 15mg.

Vitamin B2 hàm lượng 15mg.

Vitamin B5 hàm lượng 23mg.

Vitamin B6 hàm lượng 10mg.

Vitamin B8 hàm lượng 0.15mg.

Vitamin B12 hàm lượng 0.01mg.

Vitamin C hàm lượng 1000mg.

Vitamin PP hàm lượng 50mg.

Canxi hàm lượng 100mg.

Magie hàm lượng 100mg.

Cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Berocca giá bao nhiêu?

Thuốc Berocca có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc.

Hiện nay, thuốc Berocca được bán với giá là 65.000 đồng/hộp 1 tuýp x 10 viên. Tuy nhiên giá bán có thể khác nhau ở các nhà thuốc hay nhà phân phối thuốc khác nhau.

Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được loại thuốc đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lí. Tránh mua nhầm thuốc giả, thuốc nhái, không có tác dụng như mong muốn.

Tham khảo thêm các thuốc tương tự:

Trivitamin được sản xuất và phân phối bởi Công ty Dược phẩm Đại Uy.

Thuốc Tidaliv do Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông, Việt Nam sản xuất.

Thuốc Urusel do Công ty Young Poong Pharm Co., Ltd, Hàn Quốc sản xuất.

Tác dụng

Hộp thuốc Berocca
Hình ảnh: Hộp thuốc Berocca

Berocca có thành phần chính là hỗn hợp các vitamin tan trong nước và các nguyên tố vi lượng, các vitamin này chính là nguyên liệu tạo coenzyme đồng tác dụng với enzyme trong hầu hết các phản ứng sinh hóa trong cơ thể, cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động. tác dụng của mỗi thành phần như sau:

Vitamin B1,B2, B5, B6, B8: là các vitamin tan trong nước, tham gia chuyển hóa glucid, protein trong cơ thể, ngoài ra còn hỗ trợ hoạt động của các tế bào thần kinh, giúp tăng dẫn truyền thần kinh ngoại biên, giảm mệt mỏi, giảm uể oải cơ thể.

Vitamin B12 là 1 trong những yếu tố tham gia tạo thành tế bào hồng cầu, kích thích tủy xương sản sinh hồng cầu, làm giảm nguy cơ thiếu máu hồng cầu to cho cơ thể, tăng lượng máu dẫn đến tăng cường cung cấp chất dinh dưỡng và oxy cho mọi tế bào trong cơ thể hoạt động.

Vitamin C là vitamin tan trong nước khá quen thuộc, có nhiều trong các loại rau quả, vitamin C có tính khử mạnh, có khả năng ngăn chặn sự tấn công tế bào lành cơ thể của các gốc tự do phân bố trong môi trường thân nước. giúp tăng sức đề kháng của cơ thể trước sự oxy hóa nội sinh. Bảo vệ tế bào cơ thể.

Vitamin PP tham gia sự tạo thành NAD+ và NADH, đây là 2 yếu tố quan trọng điều hòa phản ứng tạo năng lượng trong tế bào. Thiếu vitamin PP sẽ gây bệnh pellagra bao gồm các triệu chứng trên da, tiêu hóa, thần kinh.

Canxi là nguyên tố vi lượng rất quan trọng trong cơ thể. Canxi được biết đến với 3 vai trò chính là tạo xương, canxi còn tham gia tạo điện thế hoạt động và là yếu tố gây co ở các tế bào cơ.

Magie là nguyên tố vi lượng có mặt ở hầu hết các cơ quan trong cơ thể, magie thực chất là 1 cofactor hỗ trợ enzyme hoạt động, 1 trong những vai trò của magie là hỗ trợ sự hoạt động của mắt, thiếu ion Magie2+ sẽ dẫn đến giảm thị lực không hồi phục.

Như vậy sản phẩm có sự phối hợp của các thành phần trên giúp bổ sung gần như tổng hợp các vitamin và nguyên tố vi lượng cho cơ thể, phòng trường hợp thiếu vì sự thiếu vitamin và khoáng chất dễ xảy ra do nhiều nguyên nhân, đặc biệt là do thiếu trong chế độ ăn.

Công dụng và chỉ định

Thuốc có công dụng bổ sung hầu hết các vitamin tan trong nước và 1 số nguyên tố vi lượng, do đó thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

Phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin cho cơ thể.

Mệt mỏi, khó ngủ, suy nhược, bứt rứt.

Người có stress, vận động nặng.

Người có bệnh đường ruột, người phẫu thuật dạ dày,…

Cách dùng và liều dùng

Cốc nước sau khi pha Berocca
Hình ảnh: Cốc nước sau khi pha Berocca

Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt nên được chỉ định dùng bằng cách bỏ viên sủi vào 1 cốc nước sôi để nguội đầy, chờ viên sủi tan hết rồi uống ngay lập tức. Uống trực tiếp, thường uống sau bữa ăn hoặc cách xa bữa ăn.

Liều dùng: thay đổi theo đối tượng và mục đích dùng thuốc.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: tùy theo mức độ uống 1 viên đến 2 viên 1 ngày.

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Thuốc dung nạp khá tốt theo đường uống, tuy nhiên có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như sau:

Tiêu hóa: miệng có vị kim loại, chán ăn,buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy,…

Da: ban da, mề đay, hội chứng Stevens – Johnson.

Thận: Nước tiểu vàng.

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.

Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng.

Đối với bệnh nhân sỏi thận.

Đối với bệnh nhân cường cận giáp

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác

Lọ Berocca
Hình ảnh: Lọ Berocca

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

Không phối hợp với các Statin vì tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

Không phối hợp với Phenytoin vì làm tăng đáng kể nồng độ của thuốc này trong huyết tương gây ra độc tính.

Không phối hợp với các thuốc chẹn Alpha adrenergic vì có thể gây hạ huyết áp quá mức.

Thận trọng, chỉnh liều khi dùng cùng với các thuốc hạ đường huyết.

Không phối hợp với Tetracyclin vì tạo phức kém hấp thu.

Không phối hợp với Ceftriaxon vì tạo phức gây sốc phản vệ.

Không dùng thuốc cùng với rượu và đồ uống có cồn, không hút thuốc lá để tránh ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Tham khảo thêm ý kiến tư vấn của bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi, đảm bảo cho việc điều trị của thuốc đạt hiệu quả tối ưu.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

Chú ý: đọc kĩ hạn sử dụng của thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng, tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc đã được chỉ định. Không tự ý ngưng thuốc khi thấy các triệu chứng bệnh đã biến mất

Thận trọng:

Đối với trẻ em dưới 6 tuổi

Thận trọng đối với phụ nữ đang cho con bú: cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích.

Người cao tuổi: chỉnh liều và xây dựng chế độ dùng thuốc cho phù hợp.

Cách xử trí quá liều và quên liều

Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ban đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau đầu, viêm thận kẽ, suy thận cấp, suy gan cấp,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.

Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here