Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Ckdcipol-n tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Sống Khỏe Mỗi Ngày xin xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Ckdcipol-n là thuốc gì? Thuốc Ckdcipol-n có tác dụng gì? Thuốc Ckdcipol-n giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Ckdcipol-n là thuốc gì?
Nhóm thuốc: chống ung thư và ức chế miễn dịch.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Hàm lượng hoạt chất: Cyclosporin hàm lượng 25mg.
Cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Ckdcipol-n giá bao nhiêu?
Thuốc Ckdcipol-n được sản xuất bởi Suheung Capsule Co., Ltd – HÀN QUỐC, có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc.
Hiện nay, thuốc Ckdcipol-n được bán với giá là 600.000 đồng/hộp 10 vỉ x 5 viên. Tuy nhiên giá bán có thể khác nhau ở các nhà thuốc hay nhà phân phối thuốc khác nhau.
Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được loại thuốc đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lí. Tránh mua nhầm thuốc giả, thuốc nhái, không có tác dụng như mong muốn.
Tác dụng
Thuốc có thành phần chính là Cyclosporin, đây là 1 chất có nguồn gốc từ thiên nhiên, được phát hiện từ năm 1971 với vai trò là 1 chất thải của nấm Tolypocladium inflatum, với phát hiện vĩ đại này, Cyclosporin đã giúp con người điều trị khá hiệu quả một số ca bệnh khó. Đến năm 1983, Cyclosporin đã chính thức chứng minh tính hiệu quả của mình và được đưa vào danh sách điều trị của hệ thống Y tế thế giới.
Cyclosporin hoạt động theo 1 số cơ chế phối hợp. Cyclosporin tham gia tạo thành phức hợp có tên là Cyclophilin, phức hợp này ức chế hoạt tính Phosphatase của Calcineutrin, từ đó các Cytokin gây viêm trong cơ thể không được hình thành từ các tế bào Lympho, do đó Cyclosporin có tác dụng ức chế viêm. Mặt khác, Cyclosporin còn có tác dụng mạnh hơn, đó là Cyclosporin ức chế trực tiếp và có hồi phục các tế bào Lympho, ưu tiên trên các Lympho T. Như vậy, Cyclosporin ức chế có hồi phục chức năng miễn dịch của cơ thể.
Với những cơ chế trên, Cyclosporin đã chứng tỏ được tính hiệu quả khi ức chế miễn dịch rất tốt, giảm viêm, giảm các triệu chứng đau.
Công dụng và chỉ định
Thuốc có công dụng chống viêm, ức chế miễn dịch khá hiệu quả bằng cách phối hợp nhiều cơ chế, trong đó có cơ chế tác động trực tiếp vào các nguồn gốc của phản ứng viêm và hệ miễn dịch, đó là các tế bào Lympho, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong các trường hợp:
Phòng chống thải ghép trong các trường hợp ghép tạng hay ghép cơ quan như ghép thận, ghép gan, ghép tủy,…
Điều trị các bệnh do rối loạn hệ thống miễn dịch gây ra bệnh tự miễn như: lupus ban đỏ, vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, giảm tiểu cầu tự miễn, thiếu máu tan huyết, viêm da cơ địa,…
Hỗ trợ điều trị hội chứng thận hư, tuy nhiên cần phối hợp với một số thuốc khác.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước, thường uống thuốc sau ăn để tránh các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa
Liều dùng: thay đổi theo đối tượng và mục đích dùng thuốc
Đối với phòng chống thải ghép trong:
Ghép tạng: uống liều 15mg/kg thể trọng chia 2 lần trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật ghép tạng và 1 đến 2 tuần sau ghép tạng, sau đó giảm liều từ từ đến 4mg/kg thể trọng dùng liều duy trì.
Bệnh vẩy nến: liều khởi đầu uống 2.5mg/kg thể trọng chia 2 lần 1 ngày, sau đó tăng liều tùy mức độ đáp ứng nhưng không vượt quá 5mg/kg thể trọng mỗi ngày.
Hội chứng thận hư: liều 5mg/kg thể trọng 1 ngày chia 2 lần.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo, khi dùng thuốc liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc là:
Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đôi khi gây ra rối loạn tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa,…
Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, lo lắng, trầm cảm, ảo giác, sợ hãi, thay đổi nhân cách,…
Thận: độc tính cao trên thận gây ra viêm thận kẽ, suy thận khi dùng liều cao kéo dài.
Tim mạch: tăng huyết áp tạm thời, run chân tay.
Phì đại nướu
Suy giảm miễn dịch, dễ bị mắc các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ trên da, mẩn ngứa, mề đay, sốc phản vệ tuy nhiên rất hiếm gặp.
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng.
Đối với bệnh nhân có tăng huyết áp nặng kèm kháng thuốc
Đối với bệnh nhân có nhiễm trùng nặng, nhiễm trùng toàn thân, nhiễm khuẩn huyết
Đối với bệnh nhân HIV-AIDS
Đối với trẻ em dưới 1 tuổi.
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với các thuốc lợi tiểu làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương.
Không phối hợp với các thuốc hoạt hóa enzyme chuyển hóa thuốc ở gan vì làm giảm nồng độ của các thuốc này, dẫn đến giảm tác dụng.
Không phối hợp với các thuốc chống đông đường uống như Warfarin vì gây tăng nồng độ các chất chống đông trong máu dẫn đến nguy cơ xuất huyết
Không phối hợp với Aminosid vì tăng độc tính trên thận do hiệp đồng tác dụng
Tham khảo thêm ý kiến tư vấn của bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi, đảm bảo cho việc điều trị của thuốc đạt hiệu quả tối ưu.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Chú ý: đây la thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, đọc kĩ hạn sử dụng của thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng, tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc đã được chỉ định, không dừng thuốc đột ngột ma phải giảm liều từ từ trước khi dừng thuốc.
Thận trọng:
Đối với những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa, tăng Acid uric máu.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ban đỏ trên da, ngứa, kích ứng da, suy gan, suy thận cấp, tăng huyết áp kịch phát,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo thêm một số thuốc tương tự:
Thuốc Auclanityl Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – VIỆT NAM sản xuất.