Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Cyclo progynova tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Cyclo progynova là thuốc gì? Thuốc Cyclo progynova có tác dụng gì? Thuốc Cyclo progynova giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Cyclo progynova là thuốc gì?
Cyclo progynova là một thuốc nội tiết tố nữ có tác dụng cung cấp 1 lượng lớn hormone sinh dục nữ estrogen với mục đích bổ sung khi thiếu để trị các chứng rối loạn nội tiết tố ở nữ và ngoài ra còn được sử dụng với mục đích tránh thai
Cyclo progynova được sản xuất bởi Schering GmbH & Co. Produktions KG – ĐỨC, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường chứa trong hộp gồm 11 viên màu trắng và 10 viên màu nâu
Cyclo progynova có thành phần chính là
Mỗi viên trắng có chứa estradiol valerate hàm lượng 2 mg
Mỗi viên nâu có chứa estradiol valerate hàm lượng 2 mg và norgestrel hàm lượng 0.5 mg
cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Cyclo progynova mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Cyclo progynova hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Cyclo progynova được bán với giá 350.000đ/hộp 21 viên nén bao đường.
Tham khảo thêm: 12 thuốc tránh thai hay dùng rất hiện nay
Tác dụng của thuốc
Cyclo progynova có thành phần chính là estradiol valerate và norgestrel, đây là 2 hormon sinh dục nữ có nguồn gốc tự nhiên và bán tổng hợp. trong đó estradiol valerate thuộc nhóm hormone Estrogen và norgestrel thuộc nhóm hormone Progesteron, đây là 2 loại hormone sinh dục chính trong cơ thể nữ giới và cũng có mặt với 1 lượng nhỏ ở cơ thể nam giới.
Thuốc gồm 2 thành phần được sử dụng dựa trên 2 tác dụng:
Thuốc cung cấp cho cơ thể 2 loại hormone sinh dục nữ trong trường hợp thiếu, nồng độ hormone sinh dục nữ giảm thấp, gây nên các chứng rối loạn nội tiết tố nữ như rối loạn kinh nguyệt, khó thụ thai, loãng xương, có cơn bốc hỏa ở nữ, giảm phát triển và duy trì các đặc tính sinh dục nữ, giảm chức năng và teo cơ quan sinh dục nữ, giảm lượng cơ, tăng tổng hợp lipid, làm biến đổi vóc dáng cơ thể, thay đổi tính tình, thất thường, dễ cáu gắt, thường gặp ở phụ nữ thời kì tiền mãn kinh hoặc cắt buồng trứng
Không chỉ bổ sung hormone mà thuốc còn có khả năng tạo nên tác dụng tránh thai khá hiệu quả trong trường hợp có kế hoạch hoặc không có kế hoạch. Cơ chế tránh thai của thuốc là: trong nửa đầu chu kì, estrogen được buồng trứng tiết ra đóng vai trò là hormone sinh dục, phát triển và duy trì các đặc tính sinh dục, phát triển tử cung và chịu trách nhiệm đối với sự chín và rụng trứng. ở gần cuối nửa chu kì, nồng độ estrogen đạt đỉnh, khi đó sẽ tạo ra kết quả trứng chín và được giải phóng khỏi nang trứng, nằm ở vòi trứng chờ tinh trùng đến kết hợp tạo hợp tử. Sự bổ sung liên tục 1 lượng hormone estrogen nhất định trong thời kì này sẽ gây ra tác dụng ức chế các hormone FSH và LH tuyến yên, ức chế sự kích thích buồng trứng bài tiết Estrogen, vì thế nồng độ Estrogen không thể đạt đỉnh, không gây ra kết quả giải phóng trứng khỏi noãn. Ở nửa sau chu kỳ, progesterone – mệnh danh là hormone an thai có tác dụng phát triển tử cung, kích thích sự tạo thành hoàng thể từ nang trứng, ở nửa chu kì sau bổ sung thêm 1 phần hormone này để ức chế sự kích thích buồng trứng tiết hormone sinh dục, đồng thời ở liều cao thuốc ngăn chặn trứng bám lên thành tử cung, tăng độ nhớt của tử cung, giảm khả năng di chuyển của tinh trùng tại đây, từ đó có tác dụng ngừa thai, tránh thai khẩn cấp.
Công dụng và chỉ định
Thuốc có công dụng vừa cung cấp hormone sinh dục nữ cho cơ thể trong những trường hợp thiếu, vừa có công dụng tránh thai tức thời hoặc lâu dài, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong liệu pháp thay thế hormone ở những người suy giảm chức năng sinh dục nữ, cắt bỏ buồng trứng, phụ nữ ở độ tuổi tiền mãn kinh, rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh, và tránh thai dạng kéo dài hoặc khẩn cấp.
Cách dùng và liều dùng:
Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước.
Liều dùng:
Liều thông thường trong ngừa thai: Bắt đầu uống thuốc kể từ ngày thứ 5 của chu kỳ, uống 11 viên trắng mỗi ngày 1 viên, sau khi hết thuốc trắng chuyển sang thuốc màu nâu uống mỗi ngày 1 viên cho đến khi hết thuốc.
Nghỉ 7 ngày trước khi chuyển sang vỉ mới.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc là:
Sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm nấm âm đạo, thay đổi dục cảm, đau vú, căng tức vú, rối loạn kinh nguyệt, tăng hoặc giảm lượng kinh nguyệt, xuất hiện mụn trứng cá.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón do tình trạng kích ứng niêm mạc dạ dày ruột.
Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, bồn chồn, trầm cảm, thay đổi tính tình.
Đối khi có phản ứng dị ứng với các dấu hiệu phát ban da, nổi mẩn đỏ, ngứa.
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với bệnh nhân có suy thận nặng.
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi, trẻ chưa dậy thì.
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lý đang gặp phải.
Chú ý, thận trọng khi dùng thuốc
Chú ý: không tự ý dùng thuốc, trước khi dùng thuốc cần xác định rõ nguyên nhân gây bệnh. Người dùng thuốc cần tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc.
Thận trọng:
Đối với người có bệnh gan nặng.
Đối với những người có rối loạn lipid máu, huyết khối.
Đối với người có bệnh lý tim mạch.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: tùy thuộc vào liều mà thuốc có thể gây ra sảy thai ,vì thuốc có bản chất là steroid nên có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng phối hợp với IMAO hoặc trong vòng 2 tuần kể từ khi ngưng sử dụng IMAO.
Không dùng phối hợp với các thuốc làm tăng chuyển hóa trên gan như phenobarbital, rifampicin vì gây ra những thay đổi mạnh mẽ đến tác dụng của thuốc.
Phối hợp với chế độ ăn hợp lý.
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ.
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc hoặc không tuân thủ điều trị, quá liều có thể gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ban đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa, giảm nồng độ hormone đột ngột,mệt mỏi, … Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.
Nguồn tham khảo: https://fel.edu.vn/cyclo-progynova/