Dorogyne

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Dorogyne tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Sống Khỏe Mỗi Ngày (SongKhoeMoiNgay.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Dorogyne là thuốc gì? Thuốc Dorogyne có tác dụng gì? Thuốc Dorogyne giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Hộp thuốc Dorogyne
Hình ảnh: Hộp thuốc Dorogyne

Thuốc Dorogyne là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm.

Mỗi hộp thuốc Dorogyne có 2 vỉ x 10 viên nén bao phim/vỉ.

Trong một viên nén bao phim hoạt chất chính là:

  • Spiramycin base hàm lượng 750000UI.
  • Metronidazole hàm lượng 125mg.

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ bao gồm: Đường lactose, Povidom, Starch 1500, Croscarmellose sodium, Avicel, Aerosil, Magnesi, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Polyethylen glycol 6000, Titandioxyd, Talc, màu Ponceau lake.

Thuốc Dorogyne giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hộp và vỉ thuốc Dorogyne
Hình ảnh: Hộp và vỉ thuốc Dorogyne

Thuốc do công ty cổ phần nhập khẩu y tế Domesco – Việt Nam sản xuất.

Hiện nay trên thị trường, thuốc Dorogyne được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Dorogyne ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.

Giá thị trường là 40.000 đồng/hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim/vỉ.

Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tác dụng

Vỉ thuốc Dorogyne
Hình ảnh: Vỉ thuốc Dorogyne

Dorogyne có thành phần chính là Spiramycin – một kháng sinh thuộc nhóm Macrolid có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Với cơ chế tác dụng là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ngăn cản quá trình vi khuẩn tổng hợp lên protein, Spiramycin giúp có tác dụng chủ yếu là kiềm khuẩn. Tuy nhiên khi đạt nồng độ cao, Spiramycin còn có tác dụng diệt khuẩn chậm đối với vi khuẩn nhạy cảm nhiều.

Metronidazole là kháng sinh thuộc nhóm dẫn chất 5 – nitroimidazole có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Giardia, amip, vi khuẩn kị khí. Cho đến nay, cơ chế tác dụng của metronidazole còn chưa thực sự rõ. Khi sử dụng metronidazole để điều trị, metronidazole thâm nhập vào trong tế bào vi khuẩn và bị enzyme nitroraductase của vi khuẩn khử nhóm 5 – nitro tạo thành các chất trung gian gây độc. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn phân tử DNA vi khuẩn làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm chết các tế bào vi khuẩn.

Công dụng – Chỉ định

Dorogyne thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, chống nấm được sử dụng để điều trị:

Điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm dưới hàng, viêm tuyến mang tai, viêm quanh thân răng, viêm mô tế bào quanh xương hàm,…

Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng sau phẫu thuật.

Dự phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật và phòng ngừa ở các bệnh nhân có sức đề kháng của cơ thể giảm.

Cách dùng – Liều dùng

Thuốc Dorogyne
Hình ảnh: Thuốc Dorogyne

Cách dùng: Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng đường uống. Uống thuốc trong các bữa ăn.

Liều dùng

Trẻ em từ 6 – 9 tuổi: uống 1 viên/ lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 9 – 15 tuổi: uống 1 viên/ lần x 3 lần/ngày.

Người lớn: uống 2 viên/ lần x 2 – 3 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc:

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.

Dị ứng, nổi mề đay.

Viêm lưỡi, viêm miệng, vị kim loại trong miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.

Chóng mặt, mất điều hòa vận động, dị cảm , viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do sử dụng thuốc trong thời gian dài.

Trong quá trình sử dụng thuốc, khi gặp phải các tác dụng không mong muốn cần thông báo ngay cho bác sĩ.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Không dùng thuốc cùng với Disulfiram, rượu.

Chú ý – Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú do thuốc qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ. Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và đã cân nhắc kỹ những lợi ích và tác hại.

Khi bệnh nhân chóng mặt, mất điều hòa vận động, lẫn tâm thần cần ngừng thuốc ngay.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang bị bệnh thần kinh trng ương và ngoại biên, ổn định hay tiến triển do thuốc có nguy cơ làm trầm trọng bệnh.

Khi sử dụng thuốc liều cao và kéo dài cho bệnh hân, cần theo dõi công thức bạch cầu. Tuy thuộc vào mức độ nhiễm trùng mà quyết định có tiếp tục sử dụng thuốc hay không khi số lượng bạch cầu giảm.

Không sử dụng rượu khi sử dụng thuốc do hiệu ứng antabuse.

Thận trọng sử dụng thuốc cho người bị rối loạn chức năng gan do thành phần Spiramycin trong thuốc có thể gây độc với gan.

Sử dụng liều cao có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt đọng khi sử dụng thuốc điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí, nhiễm khuẩn do amip, Giardia.

Metrolidazol trong thành phần của thuốc có thể gây bất động Treponema pallidum tạo phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Sử dụng cho Dorogyne với Disulfamid có thể dẫn tới cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.

Thận trọng khi phối hợp Dorogyne với các thuốc chống đông máu (warfarin), dẫn chất cura không khử cực (Vecuronium), Fluoro-uracil.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều:

Quá liều Spiramicyn: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Quá liều Metronidazol: buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.

Khi có triệu chứng về uqa liều thuốc, báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Quên liều: Nếu quên liều, nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here