Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Losartan tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Losartan là thuốc gì? Thuốc Losartan có tác dụng gì? Thuốc Losartan giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Losartan là thuốc gì?
Losartan là một thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm tác động lên hệ RAA theo cơ chế đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB)
Losartan được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada Việt Nam, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa trong hộp 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim
Losartan có thành phần chính là Losartan dưới dạng Losartan kali hàm lượng 50mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Losartan mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Losartan hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Losartan có giá khoảng 75.000đ/hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tác dụng của thuốc
Losartan là thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II, trong đó cơ chế sản sinh ra Angiotensin II là:
Khi lượng máu đến cầu thận giảm do bất cứ nguyên nhân gì, thụ thể beta-1 adrenergic ở thận được hoạt hóa sẽ kích thích các tế bào cận cầu thận tiết renin để kích hoạt hệ RAA, sau khi được kích hoạt, hệ sẽ hoạt hóa Angiotensinogen thành Angiotensin I, sau đó nhờ sự xúc tác của men ACE chuyển thành Angiotensin II (dạng hoạt động), Angiotensin II sẽ gắn vào thụ thể của chúng là RAT1 và hoạt hóa các thụ thể đó, nên gây tác dụng co mạch, đặc biệt là tiểu động mạch đi ở thận, đồng thời hoạt hóa tuyến vỏ thượng thận sinh Aldosteron tăng cường giữ muối và nước. Với 2 tác dụng co mạch và tăng thể tích dịch ngoại bào dẫn đến tác dụng tăng huyết áp.
Việc Losartan gắn vào thụ thể của Angiotensin II ngăn cản sự gắn của Angiotensin II vào những thụ thể này, do đó 1 loạt các tác dụng trên không được xảy ra, từ đó thuốc hạ huyết áp từ từ do tác dụng giãn mạch trực tiếp, giảm sức cản ngoại vi, giảm giải phóng vasopressin từ tuyến yên, giảm đáp ứng với các chất gây co mạch điển hình là noradrenalin, giảm hoạt động của tim, giảm bài tiết aldosteron ở tuyến vỏ thượng thận, dẫn đến tác dụng ức chế sự tăng huyết áp, tác dụng này được ứng dụng trong điều trị rất nhiều vì ít gây ra tác dụng phụ hơn các nhóm còn lại.
Tham khảo thêm: Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc sartan
Công dụng và chỉ định
Thuốc có công dụng ức chế co mạch, ức chế tái hấp thu nước và natri, làm giảm hoạt động của tim bao gồm giảm sức co bóp cơ tim, giảm nhịp tim, giảm tiền gánh và hậu gánh nên thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị các loại tăng huyết áp, bao gồm tăng huyết áp nguyên phát, tăng huyết áp thứ phát ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2, tăng huyết áp ở bệnh nhân có hẹp động mạch thận, suy tim sung huyết, điều trị thay thế cho nhóm thuốc ACEI,…
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường với nước, thường uống sau khi ăn để tăng khả năng hấp thu của thuốc.
Liều dùng:
Khởi đầu: uống nửa viên mỗi ngày chia 1 đến 2 lần, sau đó tăng liều dần dần để đạt mức liều có đáp ứng tối ưu nhưng không vượt quá 2 viên mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân có suy gan: cần giảm liều theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc như sau:
Tim mạch: hạ huyết áp thường gặp ở liều đầu tiên.
Thận: hạ acid uric, suy thận cấp, albumin niệu.
Thần kinh: chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, mệt mỏi.
Da và niêm mạc: dị ứng với các biểu hiện phát ban, sốt,phù mạch, phù niêm mạc mũi, họng, thanh quản,…
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với bệnh nhân có hẹp 1 hoặc cả 2 động mạch thận.
Đối với bệnh nhân có tiền sử hạ huyết áp.
Đối với bệnh nhân có hẹp động mạch chủ nặng.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý, thận trọng khi dùng
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc.
Thận trọng:
Đối với bệnh nhân có suy gan, thận, không dùng khi nồng độ kali máu trên 5.5mmL/L.
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan như cimetidin, erythromycin,… do làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Không phối hợp với các thuốc bổ sung kali.
Không phối hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc lợi tiểu kháng Aldosteron.
Không phối hợp với lithium do tăng độc tính lithi trong cơ thể.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ.
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ban đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa, hoặc hạ huyết áp quá mức dẫn đến chóng mặt, nhức đầu, co giật, hôn mê,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.