Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc thuốc Myvelpa tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Myvelpa là thuốc gì? Thuốc Myvelpa có tác dụng gì? Thuốc Myvelpa giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Myvelpa là thuốc gì?
Myvelpa là một thuốc có tác dụng ức chế mạnh virus HCV gây bệnh viêm gan C ở nhiều đối tượng bằng cách phối hợp 2 cơ chế cùng lúc, được sử dụng nhiều trong điều trị viêm gan siêu vi đặc biệt là viêm gan C mạn tính.
Myvelpa được sản xuất bởi Công ty Mylan Laboratories Limited của Ấn Độ, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa trong hộp 28 viên nén bao phim
Myvelpa có thành phần chính là Sofosbuvir hàm lượng 400mg, Velpatasvir hàm lượng 100mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Myvelpa mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Myvelpa hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Myvelpa được cung cấp bởi nhà các thuốc với giá 12.000.000đ/hộp 28 viên nén bao phim.
Tác dụng của thuốc
Myvelpa có thành phần chính là Sofosbuvir và Velpatasvir, trong đó:
Sofosbuvir: là thành phần có cấu trúc nucleotide – cấu trúc tương tự các đơn vị cấu tạo nên các vật liệu di truyền như DNA hoặc ARN, do đó Sofosbuvir sau khi vào trong cơ thể, Sofosbuvir sẽ tập trung vào các tế bào gan, tại đây, Sofosbuvir đánh lừa các virus, tham gia vào sự tổng hợp vật liệu di truyền mới, tuy nhiên do thành phần nucleotide ngoại lai này đã làm sai khác DNA của virus HCV, từ đó các protein cần thiết cho 1 virus mới không được tạo thành, ức chế quá trình phát triển nhân lên và giải phóng virus ra khỏi tế bào gan.
Velpatasvir: sau khi dịch mã tổng hợp chuỗi protein mới từ ARN, virus cần 1 loại men để cắt từ chuỗi protein dài vừa được tổng hợp thành các mảnh nhỏ protein, sau đó lắp ráp các protein này tạo thành cấu trúc virus mới, men đó có tên là NS5A, Velpatasvir kháng HCV bằng cách ức chế men NS5A này, dẫn đến ức chế tổng hợp virus mới.
Thuốc bao gồm 2 thành phần, mỗi thành phần đều có 1 cơ chế kháng virus riêng biệt , sự phối hợp 2 cơ chế kháng virus khác nhau đã tác động mạnh lên quá trình phát triển nhân lên của virus HCV, từ đó có tác dụng ức chế mạnh loại virus này, làm chậm lại quá trình phá hoại các tế bào gan của virus HCV, bảo vệ lá gan tốt hơn.
Tham khảo thêm một số thuốc tương tự:
Thuốc hepbest ức chế sự nhân lên của virus viêm gan B
HbsAg là gì? Ý nghĩa của chỉ số HbsAg trong xét nghiệm
Thuốc Ledvir ức chế quá trình phát triển của virus
Công dụng và chỉ định
Thuốc Myvelpa có công dụng phối hợp 2 cơ chế kháng virus làm ức chế mạnh sự phát triển của virus, hạn chế sự phá vỡ tế bào gan, giải phóng virus xâm nhập vào các tế bào lành khác và tiếp tục phá tế bào gan, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước, có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, tuy nhiên nên uống vào buổi sáng và cần cố định thời gian uống vào các ngày để tối ưu hiệu quả điều trị.
Liều dùng:
Đối với bệnh nhân chưa có xơ gan và xơ gan còn bù: uống 1 viên 1 ngày liên tục trong 3 tháng.
Đối với bệnh nhân chưa có xơ gan mất bù: uống 1 viên 1 ngày liên tục trong 3 – 6 tháng.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Bên cạnh tác dụng điều trị, thuốc có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như:
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, ngủ gà, uể oải, kém tập trung.
Tủy xương: đôi khi gây ra thiếu máu do suy tủy xương.
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ, mẩn ngứa,…
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với bệnh nhân có suy thận nặng.
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lý đang gặp phải.
Chú ý, thận trọng khi dùng
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc
Thận trọng:
Đối với bệnh nhân có bệnh tiểu đường.
Đối với bệnh nhân có rối loạn đông máu, dễ chảy máu, máu khó đông.
Đối với bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc các rối loạn co giật khác.
Đối với các bệnh nhân có rối loạn huyết áp nặng.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng với các thuốc cảm ứng enzyme CYP450 vì làm tăng chuyển hóa qua gan và do đó làm giảm tác dụng của thuốc.
Không phối hợp với các kháng sinh.
Không phối hợp với thuốc tránh thai, thuốc chống đông máu đường uống.
Không phối hợp với các thuốc chống viêm NSAIDs và các thuốc có bản chất steroid.
Không phối hợp với Paracetamol, isoniazid, … vì tạo thuốc chuyển hóa gây độc cho gan.
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ.
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ban đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Quên liều: dùng sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó dùng liều kế tiếp như bình thường, không dùng thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.