Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Ubiheal tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Ubiheal là thuốc gì? Thuốc Ubiheal có tác dụng gì? Thuốc Ubiheal giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Ubiheal là thuốc gì?
Ubiheal là thuốc bổ sung acid béo Alpha lipoic acid cho cơ thể, có tác dụng hỗ trợ và điều trị nhiều bệnh cho cơ thể như các bệnh về gan, các bệnh suy giảm chức năng trí não, các bệnh về miễn dịch, tim mạch,…
Ubiheal được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà – VIỆT NAM, với dạng bào chế viên nang mềm chứa trong hộp 5 vỉ hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 6 viên.
Ubiheal có thành phần chính là Alpha lipoic acid với hàm lượng 100 mg hoặc 200 mg, cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Ubiheal mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Ubiheal hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Thuốc Ubiheal hiện đang được bán trên thị trường với giá 255.000đ/hộp 5 vỉ x 6 viên 200 mg hoặc 160.000đ/hộp 5 vỉ x 6 viên 100mg
Tác dụng của thuốc
Thuốc có thành phần chính là Alpha-lipoic acid, tác dụng của thuốc là tác dụng của Alpha-lipoic acid, đây là 1 loại coenzyme trong cơ thể người, có tác dụng chống oxy hóa mạnh phối hợp nhiều cơ chế. Nếu như các chất chống oxy hóa khác chỉ có thể hoạt động trong môi trường nhất định, vitamin C môi trường nước, vitamin E môi trường thân dầu, thì Alpha-lipoic acid hoạt động được trong tất cả các môi trường, đồng thời sau khi phản ứng với các gốc tự do, Alpha-lipoic acid vẫn trở về dạng còn hoạt tính và có khả năng tự hoàn nguyên và tái tạo, còn các chất chống oxy hóa khác sẽ bị mất hoạt tính. Ngoài ra Alpha-lipoic acid còn có khả năng phục hồi các chất chống oxy hóa khác trong cơ thể, đặc biệt là glutathione. Sự phục hồi Glutathion bởi Alpha-lipoic acid có vai trò rất quan trọng trong chống lại sự tấn công của các gốc tự do vì rất khó để bổ sung glutathione theo đường uống như Alpha-lipoic acid. Alpha-lipoic acid trong thuốc sau khi vào trong cơ thể chuyển thành dihydro lipoic acid, xúc tác chuyển cystine thành cysteine, từ đó kích thích sinh tổng hợp glutathion. Glutathion có tác dụng chống đục thuỷ tinh thể, tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ tế bào gan, ức chế hình thành các khối u,…
Như vậy, thuốc có tác dụng chống oxy hóa manh bằng cách phối hợp nhiều cơ chế, trong đó cơ chế quan trọng là sự hồi phục và sinh tổng hợp Glutathion, có tác dụng bảo vệ tế bào gan , phục hồi chức năng gan, điều trị bệnh Alzeimer, làm chậm tốc độ lão hóa của các tế bào thần kinh, ngăn chặn xơ vữa thành mạch, ngăn chặn thoái hóa điểm vàng, thể thủy tinh và võng mạc đặc biệt ở người lớn tuổi, ngăn chặn các biến chứng của bệnh tiểu đường, tăng cường chức năng của hệ miễn dịch,…
Công dụng – Chỉ định
Với công dụng chống gốc tự do, chống oxy hóa, thuốc Ubiheal được chỉ định chủ yếu trong điều trị hỗ trợ các bệnh về gan như viêm gan siêu vi, tổn thương gan do bia rượu và các chất độc hại, ngăn chặn tổ chức xơ phát triển trong cấu trúc gan, phòng và điều trị các bệnh về thần kinh, thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể, hỗ trợ điều trị tiểu đường, bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, ngăn ngừa đột quỵ, phòng ngừa các biến chứng trên tim mạch, các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa,…
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dạng viên nang mềm nên được chỉ định dùng thuốc bằng cách uống nguyên viên với nước sau khi ăn
Liều dùng: thay đổi tùy theo đối tượng dùng thuốc và mục đích dùng thuốc
Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan và tiểu đường, phòng tai biến, đột quỵ, xơ vữa động mạch: uống 1 viên 100mg mỗi lần, ngày dùng 2 lần
Hỗ trợ điều trị bệnh Alzeimer: uống 1 viên 200 mg mỗi lần, ngày uống 3 lần
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo chung, liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ
Ubiheal có tác dụng rất tốt đối với cơ thể và cũng có rất ít tác dụng phụ. Tác dụng phụ của thuốc này thường chỉ xuất hiện trong trường hợp người dùng kém dung nạp thuốc hoặc trường hợp quá liều. các tác dụng phụ của thuốc có thể là hạ đường huyết, tụt huyết áp, buồn nôn, nôn, đau bụng tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, có cảm giác tê cứng chân tay hoặc ngứa ran ở da, đau đầu,choáng váng, có cảm giác mệt mỏi, phát ban nhẹ ở da, có phản ứng dị ứng,….
Khi dùng sản phẩm, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của sản phẩm để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với người có huyết áp thấp
Đối với những người có nguy cơ hạ đường huyết cao
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý, thận trọng khi dùng thuốc
Chú ý: Tuân thủ liều dùng và chế độ dùng thuốc do bác sĩ chỉ định. Không lạm dụng thuốc để tránh các tác dụng không mong muốn
Thận trọng
Đối với bệnh nhân kém dung nạp glucose vì có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng ở những bệnh nhân này
Đối với bệnh nhân thiếu máu
Đối với các bệnh nhân suy thận
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng phối hợp với một số loại kháng sinh như gentamicin, amikacin,…
Không phối hợp với các thuốc điều trị các bệnh tuyến giáp
Không phối hợp với các thuốc có tác dụng hạ đường huyết
Phối hợp với chế độ ăn hợp lí
Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ba đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .