Thuốc Beatil: Công dụng, liều dùng, thận trọng khi sử dụng, giá bán 2020

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Beatil tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Beatil là thuốc gì? Thuốc Beatil có tác dụng gì? Thuốc Beatil  giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Beatil là thuốc gì?

Hộp thuốc beatil
Hình ảnh: Hộp thuốc beatil

Beatil là dạng thuốc phối hợp có tác dụng điều trị tăng huyết áp ở một số bệnh nhân có tăng huyết áp vô căn hoặc hậu quả của 1 số bệnh khác,ngoài ra thuốc còn có tác dụng điều trị các bệnh mạch vành

Thuốc được sản xuất bởi nhà sản xuất Gedeon Richter Polska Sp. zo.o. với dạng bào chế viên nén chứa trong hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén

Thuốc có thành phần chính với hàm lượng như sau:

Perindopril dưới dạng Perindopril tert- butylamin hàm lượng 4 mg

Amlodipin dưới dạng Amlodipin besylat hàm lượng 5 mg

Cùng với tá dược gồm các thành phần Cellulose vi tinh thể; kali polacrilin; silica, hydrophobic colloidal; magnesi stearate vừa đủ 1 viên.

Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Beatil mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Beatil hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Beatil được bán trên thị trường với giá 250.000đ/hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Tham khảo thêm một số thuốc khác:

Thuốc Nitralmyl được chỉ định dự phòng và điều trị các cơn đau thắt ngực và hỗ trợ điều trị suy tim trái.

Thuốc lợi tiểu Agifuros do Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất

Tác dụng của thuốc

Beatil có thành phần chính là Perindopril và Amlodipin đều có tác dụng trên tim mạch và huyết áp. Tác dụng của thuốc là tổng hợp của 2 tác dụng thành phần. trong đó:

Tăng huyết áp ở một số bệnh nhân có thể tuân theo cơ chế như sau: khi lượng máu đến cầu thận giảm ( do hạ huyết áp), các tế bào cận cầu thận sẽ tiết renin kích hoạt hệ RAA, sau khi được kích hoạt, hệ sẽ hoạt hóa Angiotensinogen thành Angiotensin I sau đó nhờ sự xúc tác của men ACE chuyển thành Angiotensin II (dạng hoạt động), Angiotensin II có tác dụng co mạch, đặc biệt là tiểu động mạch đi ở thận, đồng thời hoạt hóa tuyến vỏ thượng thận sinh Aldosteron tăng cường giữ muối và nước. Với 2 tác dụng co mạch và tăng thể tích dịch ngoại bào dẫn đến tác dụng tăng huyết áp.

Perindopril sau khi vào cơ thể chúng sẽ được chuyển thành dạng có hoạt tính là Perindoprilat, đây là chất có tác dụng hạ huyết áp theo cơ chế ức chế men chuyển ACE, do đó ức chế chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II, nên không gây ra tác dụng co mạch và không hoạt hóa Aldosteron làm tăng thể tích dịch ngoại bào, do đó ức chế sự tăng huyết áp do hệ RAA. Tuy nhiên thuốc này chỉ có tác dụng hạ huyết áp ở những người có tăng huyết áp, ở những người không có tăng huyết áp thuốc sẽ không gây ra tác dụng hạ huyết áp.

Amlodipin là thuốc thuộc nhóm dihydropyridin, có khả năng tương tác với kênh Calci ở vị trí gắn với 1,4-dihydropyridin và diltiazem trên cơ tim và trên thành mạch máu, từ đó ngăn chặn dòng Calci đi từ ngoài vào trong tế bào qua kênh Calci, làm tăng nồng độ Calci tự do trong tế bào, ở nồng độ cao, Calci liên kết với troponin C từ đó làm giảm sự ức chế phức hợp Actin-myosin-2 sợi  chịu trách nhiệm cho nhiều loại chuyển động của tế bào với cơ chế chuyển đổi năng lượng hóa học được tích trữ trong phân tử ATP thành năng lượng cơ học,1 trong những chuyển động mà 2 sợi đó tạo ra là sự co cơ ở cơ tim,cơ trơn mạch máu, cơ xương,như vậy nồng độ Calci cao trong tế bào tạo điều kiện thuận lợi cho 2 sợi này hoạt động gây đáp ứng co ở cơ tim và cơ trơn mạch máu.

Amlodipin ức chế dài hạn kênh Calci ở cơ tim và cơ trơn thành mạch do đó làm giảm sự co bóp của tim, giảm hoạt động của tim, giảm hậu gánh, giảm tiêu thụ oxy cơ tim,ổn định nhịp tim, giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, hạ huyết áp

Như vậy thuốc có tác dụng hạ huyết áp phối hợp 2 cơ chế, đồng thời còn có tác dụng điều trị thiếu máu cơ tim ở một số bệnh nhân có bệnh mạch vành

Công dụng, chỉ định

Dùng thuốc Beatil điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp
Hình ảnh minh họa: Dùng thuốc Beatil điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp

Thuốc Beatil với công dụng vừa kiếm soát huyết áp cho bệnh nhân vừa giảm nguy cơ thiếu máu cơ tim nên thuốc Beatil được chỉ định chủ yếu trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát hoặc tăng huyết áp do hậu quả của bệnh lí nào đó như tiểu đường, ngoài ra còn được chỉ định trong điều trị đau thắt ngực  ổn định, bệnh mạch vành có phối hợp tăng huyết áp.

Cách dùng, liều dùng

Cách dùng: thuốc có dạng bào chế viên nén nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước trước bữa ăn vào buổi sáng

Liều dùng: thay đổi theo từng đối tượng

Đối với đối tượng dùng là người lớn có chức năng gan, thận bình thường uống 1 viên 1 ngày

Các đối tượng khác cần thay đổi với mức liều phù hợp

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Da: phù mạch, có thể xuất hiện ban đỏ,ngứa, có tình trạng phù nề mức độ nhẹ hoặc trung bình, tăng tiết mồ hôi.

Máu: giảm huyết cầu, giảm hematocrit máu, giảm tiểu cầu,.. tuy nhiên sự giảm không thường xuyên, tăng ceatinin huyết thanh, tăng Kali huyết

Thận: thỉnh thoảng có albumin niệu

Tiêu hóa: khô miệng, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, tiêu chảy hoặc táo bón thất thường,tăng sản nướu

Thần kinh: đôi khi có cảm giác nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, hạ huyết áp tư thế đứng, giảm giãn mạch não giảm cung cấp oxy cho não có thể gây ra nhức đầu, nhìn mờ, bừng mặt do giãn mạch quá mức,ù tai,bệnh thần kinh ngoại vi, dị cảm,…đôi khi hốt hoảng, trầm cảm, lo lắng, thay đổi tính cách

Tim mạch: đôi khi có hồi hộp đánh trống ngực

Đau khớp, đau cơ, đôi khi xuất hiện chuột rút

Rối loạn chức năng sinh dục

Gan: tăng men gan không thường xuyên

Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn

Hô hấp: xảy ra ho ở một số bệnh nhân dùng thuốc do ức chế men ACE nên bradykinin không được giáng hóa dẫn đến sự ứ đọng bradykinin ở hệ hô hấp gây nên phản xạ ho, khó thở đặc biệt khi gắng sức, chảy máu cam, sung huyết mũi

Trong quá trình dùng thuốc nếu gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Hộp thuốc Beatil
Hộp thuốc Beatil

Chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược

đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các thuốc hạ huyết áp nhóm ACEI

Chống chỉ định với những bệnh nhân có loạn nhịp chậm, suy tim nặng, nhồi máu cơ tim

đối với những bệnh nhân có tiền sử phù mạch khi dùng thuốc hạ huyết áp nhóm ACEI

đối với phụ nữ có thai

đối với trẻ em dưới 12 tuổi

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Chú ý, thận trọng khi dùng thuốc

Chú ý: đây là thuốc kê đơn, do đó khi sử dụng cần có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và tuân thủ hướng dẫn sử dụng và các lưu ý của bác sĩ.

Thận trọng:

Những người có suy giảm chức năng gan, thận nặng

Những người có động mạch chủ hẹp, suy tim nặng

Những người có các bệnh về đường hô hấp cấp/mạn tính

Phụ nữ có thai: tuyệt đối không dùng trong 3 tháng đầu của thai kì,sau 3 tháng đầu, trong trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích

Tăng huyết áp thai kì
Hình ảnh: Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị tăng huyết áp thai kì

Phụ nữ đang cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có  mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm

Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.

tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ để dùng thuốc phù hợp đối với từng đối tượng

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

Không dùng cùng với các thuốc lợi tiểu giữ Kali có nguy cơ tăng kali huyết

Không dùng cùng với Lithium do có nguy cơ tăng nồng độ Lithium gây độc cho cơ thể

Không phối hợp với thuốc Estramustin

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, các thuốc lợi tiểu, thuốc giảm đau NSAIDs, thuốc chống trầm cảm, thuốc trị tâm thần phân liệt, thuốc ức chế miễn dịch, Allopurinol điều trị Gout, thuốc giãn mạch, thuốc chống đông máu, thuốc cường giao cảm, 1 số loại kháng sinh, kháng nấm,…

Phối hợp với chế độ ăn hợp lí

Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.

Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ

Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Quá liều:

Ít gặp, trừ trường hợp cố ý không tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ. Quá liều có thể xảy ra các biểu hiện loạn nhịp tim, tụt huyết áp, phù mạch, chóng mặt, mệt mỏi, hoa mắt, nặng hơn có thể dẫn đến nhồi máu não, hôn mê.

Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và cấp cứu kịp thời, các biện pháp có thể thực hiện là hỗ trợ chức năng hô hấp và tim mạch, tăng cường đào thải chất độc ra ngoài cơ thể bằng các biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, lợi tiểu cưỡng bức hoặc dùng một số các thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, liều sau uống như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều

Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here