Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Thevapop tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Sống Khỏe Mỗi Ngày (SongKhoeMoiNgay.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thevapop là thuốc gì? Thuốc Thevapop có tác dụng gì? Thuốc Thevapop giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Thuốc Thevapop là thuốc thuộc nhóm thuốc chống nấm loại imidazol
Một hộp thuốc Nuvats có 1 vỉ x 10 viên
Thuốc có chứa hoạt chất chính là
- Tinidazole hàm lượng 500 mg
- Miconazole hàm lượng 100 mg (dưới dạng miconazole nitrate)
- Neomycin hàm lượng 20 mg (dưới dạng neomycin sulfate)
Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ.
Thuốc Thevapop giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc do công ty Công ty Cure Medicines (I) Pvt Ltd – ẤN ĐỘ sản xuất.
Hiện nay trên thị trường, thuốc Thevapop được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Thevapop ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.
Giá thị trường 29,950 VNĐ/1 hộp 1 vỉ x 10 viên.
Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Tác dụng
Tinidazole là một kháng sinh thuộc nhóm 5-nitroimidazole. Thuốc được thay đổi một chút trong cấu trúc so với kháng sinh đầu tiên của nhóm này là metronidazole. Kháng sinh nhóm này có phổ kháng khuẩn rộng trên các vi khuẩn kị khí (Bacteroides, Clostridium) và đơn bào (amip, Giardia, Trichomonas). Về cơ chế tác dụng bạn đọc có thể tham khảo tại bài viết về nhóm kháng sinh 5-nitroimidazole.
Miconazole là một thuốc chống nấm thuộc nhóm azole. Cơ chế chung của các thuốc thuộc nhóm này đó là ức chế enzym Lanosterol 14α-demethylase có tác dụng chuyển lanosterol thành ergosterol là một thành phần quan trọng trong màng tế bào nấm. Do vậy các thuốc thuộc nhóm này có tác dụng kìm nấm. Thuốc có phổ kháng nấm rộng: nấm men, nấm lưỡng hình gây bện ở tạng, nấm cơ hội, vi nấm ngoài da.
Neomycin là một kháng sinh thuộc nhóm aminosid. Đây được là kháng sinh độc nhất trong nhóm nên chủ yếu được dùng đường tại chỗ. Phổ kháng khuẩn chủ yếu trên các vi khuẩn gram âm, trừ trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). Ngoài ra thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa nên cũng được sử dụng trong trường hợp cần tiêu diệt khuẩn chí đường ruột (như trong bệnh não gan). Cơ chế tác dụng cụ thể của kháng sinh này, bạn đọc tham khảo bài viết về nhóm kháng sinh aminosid.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc có công dụng điều trị các trường hợp nhiếm vi khuẩn, nấm và đơn bào nhạy cảm với các thành phần của thuốc: vi khuẩn kị khí (Bacteroides, Clostridium), đơn bào (amip Entamoeba histolytica, Giardia, Trichomonas), vi khuẩn gram âm nhạy cảm với neomycin (E.coli, Proteus, ,Klebsiella), các loại nấm (Candida albicans).
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp: Viêm âm đạo, nhiễm khuẩn âm đạo do các vi khuẩn nhạy cảm, do nguyên nhân là đơn bào (chủ yếu là Trichomonas hoặc Giardia) hoặc nấm, đặc biệt là C.albicans.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Dạng dùng là viên nén đặt âm đạo.
Nhúng thuốc vào nước 10 – 15 giây trước khi đặt thuốc vào sâu trong âm đạo. Bệnh nhân nên nằm trong 15 phút đầu sau khi đặt thuốc.
Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên/lần x 1 lần/ngày x 10 ngày vào buổi tối tước khi đi ngủ.
Trường hợp nhiễm nấm có thể tăng thời gian điều trị lên 20 ngày.
Lưu ý: Các liều sử dụng ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế được chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thuốc dùng tại chỗ nên ít xảy ra tác dụng phụ do hấp thu vào máu không đáng kể. Tuy nhiên nếu tổn thương niêm mạc âm đạo là đáng kể, lượng thuốc hấp thu vào máu có thể cao hơn và gây ra tác dụng phụ toàn thân.
Có thể gặp các phản ứng dị ứng tại chỗ: kích ứng, ngứa, bỏng, rát, cảm giác như kim châm nhưng hiếm gặp.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với tinidazole, miconazole nitrate, neomycin sulfate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chú ý – Thận trọng
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú: Do có ít dữ liệu chứng minh độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú nên không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kì.
Tránh quan hệ tình dục khi điều trị.
Giữ gìn vệ sinh vùng kín sạch sẽ, nếu nhiễm nấm nên sử dụng xà phòng có pH trung tính hoặc kiềm vì nấm Candida phát triển tốt trong môi trường pH acid.
Tránh lây nhiễm, tái nhiễm.
Nếu bắt buộc phải sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Thuốc dùng tại chỗ ít khi có tương tác với các thuốc khác.
Không nên sử dụng chung với các thuốc diệt tinh trùng vì có thể gây mất tác dụng của tinidazole.
Ngoài ra, khi niêm mạc âm đạo bị tổn thương làm thuốc vào máu nhiều hơn, nó có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần lưu ý vấn đề này.
Cần thông báo cho bác sĩ đang điều trị cho bạn những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều hiếm khi xảy ra với thuốc dùng tại chỗ như Thevapop.
Nếu quên liều, bệnh nhân nên đặt thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và đặt liều tiếp theo như bình thường. Không nên tự ý đặt bù thuốc của liều trước vào liều sau.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.