Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Auclanityl tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài viết này http://phongchonghtamnhung.vn xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi như: Auclanityl là thuốc gì? Thuốc Auclanityl có tác dụng gì? Auclanityl mua ở đâu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Auclanityl 1g là kháng sinh Aminobenzylpenicillin – một kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh Penicillin nhóm II, có tác dụng diệt khuẩn trên phổ rộng.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim chứa trong hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 7 viên nén hoặc mỗi vỉ chứa 10 viên nén.
Trong một viên Auclanityl 1g có thành phần chính là:
Amoxicillin dưới dạng Amoxicillin trihydrat hàm lượng 1.004,5mg tương đương Amoxicillin khan 875mg
Acid clavulanic dưới dạng muối Kali clavulanat hàm lượng 148,75mg tương đương acid clavulanic hàm lượng 125mg.
Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 1 viên.
Auclanityl được bán với giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc do Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – VIỆT NAM sản xuất.
Hiện nay trên thị trường, thuốc Auclanityl được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Auclanityl ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.
Giá thị trường là 100.000đ/hộp 2 vỉ x 7 viên nén.
Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng
Thuốc gồm 2 thành phần chính là Amoxicillin và Acid clavulanic, tác dụng của thuốc dựa vào tác dụng của mỗi thành phần, trong đó
Amoxicillin là 1 kháng sinh bán tổng hợp, trong cấu trúc của thuốc có chứa vòng beta lactam, thuốc có cấu trúc kháng aicd rất tốt tuy nhiên lại không có cấu trúc kháng lại men Beta lactamase. Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn theo cơ chế tác dụng gắn vào protein gắn penicillin của vi khuẩn, ức chế tổng hợp Peptidoglycan-1 thành phần quan trọng trong thành tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, vi khuẩn từ đó không tổng hợp được lớp màng bảo vệ, do đó chúng dễ dàng bị tác động bởi các tác nhân từ môi trường bên ngoài, do đó bị phá hủy nhanh chóng, không tồn tại được.
Amoxicillin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm
Vi khuẩn hiếu khí Gram(+): tụ cầu vàng, liên cầu, phế cầu, Streptococcus pneumonia, một số chủng Enterococci,…
Vi khuẩn Gram(-): Salmonella, Shigella, Neisseria meningitidis và N. gonorrhoeae, Haemophilus influenza, một số chủng Enterobacteriaceae, Proteus mirabilis,…
Một số vi khuẩn kị khí: Clostridium, Bacteroides,…
Một số loại xoắn khuẩn.
Acid clavulanic là là một beta-lactam không có tác dụng diệt khuẩn, các chất này có tác dụng kháng beta-lactamase mạnh làm giảm khả năng kháng thuốc của vi khuẩn có khả năng sinh beta-lactamase, do đó tăng tác dụng diệt khuẩn của các kháng sinh betalactam so với trường hợp dùng đơn độc.
Như vậy thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh trên các chủng nhạy cảm, đặc biệt các chủng có khả năng sinh men kháng thuốc
Công dụng – Chỉ định
Thuốc có phổ tác dụng rộng trên nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh, kể cả trên các chủng vi khuẩn có khả năng kháng thuốc, thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị các bệnh do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm cơ xương khớp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, sốt thương hàn, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu, điều trị các loại nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, dự phòng và điều trị viêm nội tâm mạc, điều trị một số nhiễm trùng do các loại vi khuẩn nhạy cảm khác
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước, uống thuốc trược hoặc sau khi ăn
Liều dùng:
Người lớn: uống 250mg đến 500mg mỗi lần, ngày uống 3 lần.
Trẻ em : uống 125mg đến 250mg mỗi lần,ngày uống 3 lần
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:
Thần kinh: Đau đầu, mệt mỏi, lo lắng, kích động, lú lẫn,mất ngủ
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa , đau bụng, buồn nôn, nôn, lưỡi sưng màu đen, lở loét ở miệng , môi
Sinh dục: Ngứa âm đạo, tiết dịch
Thận: Nước tiểu sẫm màu
Da: Nổi mẩn, ngứa, đau cơ khớp, nhược cơ nặng, vàng da, vàng mắt, , suy nhược mệt mỏi, xuất huyết dưới da, hội chứng Stevens – Johnson
Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu,…
Phản ứng dị ứng như phát ban, cảm giác thở khó, sưng mặt, môi, lưỡi, , sốt, sưng hạch, …
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Penicillin
Nhiễm virus thuộc Herpes
Những bệnh nhân có suy gan, thận nặng
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nội bào hoặc virus
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý – Thận trọng
Chú ý: thuốc theo đơn, dùng thuốc cần có sự chỉ định của bác sĩ, tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc.
Thận trọng
Đối với bệnh nhân có suy thận
Đối với bệnh nhân thiếu máu do bệnh lí tủy xương
Kiểm tra lại chức năng gan trong và sau khi ngưng điều trị bằng thuốc
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng phối hợp với allopurinol vì tăng nguy cơ gây dị ứng của amoxicilin
Không dùng phối hợp với cloramphenicol do làm giảm tác dụng của thuốc
Không dùng phối hợp với Methotrexat vì làm tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
Không dùng phối hợp với thuốc tránh thai dạng uống vì làm giảm tác dụng tránh thai.
Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ Amox trong cơ thể và thời gian bán thải ,tăng cả cường độ và thời gian tác dụng của Amox
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: Quá liều ít xảy ra, quá liều có thể có các triệu chứng rối loạn thần kinh, rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng, đái ra tinh thể, men gan tăng,…khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và xử trí kịp thời
Quên liều: Uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.