Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Demoferidon tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Demoferidon là thuốc gì? Thuốc Demoferidon có tác dụng gì? Thuốc Demoferidon giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Demoferidon là thuốc gì?
Nhóm thuốc: Thuốc giải độc cấp cứu.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền.
Hàm lượng hoạt chất: Deferoxamine mesylate hàm lượng 500mg.
Cùng với tá dược vừa đủ 1 lọ.
Thuốc Demoferidon giá bao nhiêu?
Thuốc Demoferidon được sản xuất bởi Demo S.A. Pharmaceutical
Industry – HY LẠP, có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc.
Hiện nay, thuốc Demoferidon được bán với giá là 1.800.000 đồng/hộp 10 lọ. Tuy nhiên giá bán có thể khác nhau ở các nhà thuốc hay nhà phân phối thuốc khác nhau.
Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được
loại thuốc đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lí. Tránh mua nhầm thuốc giả, thuốc nhái, không có tác dụng như mong muốn.
Tác dụng
Thuốc có thành phần chính là Deferoxamine mesylate, đây là 1 dạng tiền thuốc.
Deferoxamine mesylate hấp thu kém qua đường uống nên được dùng theo đường tiêm. Sau khi vào trong máu, Deferoxamine mesylate dưới tác động của men esterase trong dịch sinh học, Deferoxamine mesylate bị cắt đứt nhóm chứa ester trở thành dạng hoạt động là Deferoxamine.
Deferoxamine chứa 3 nhóm hydroxamic, khi tiếp xúc với các ion kim loại, đặc biệt là ion Fe3+, nhóm này có khả năng tạo phức với các ion này, tạo thành phức hợp ferrioxamin. Phức hợp này có thể được hình thành từ nhiều mô cơ quan tuy nhiên nhiều nhất là trong máu. Sau khi được hình thành, phức hợp này phân bố nhiều trong các dịch sinh học và máu do khả năng tan tốt trong nước, đồng thời dễ dàng bài xuất qua thận.
Deferoxamine tác dụng khá chọn lọc với ion Fe3+, ít làm ảnh hưởng đến nồng độ của các ion kim loại và các chất điện giải khác.
Deferoxamine cũng có khả năng thải trừ ion Al3+ nhưng không đáng kể.
Deferoxamine được sử dụng khá hiệu quả để giải độc sắt cho cơ thể: 1g Deferoxamine mesylate có thể hỗ trợ thải trừ được 85mg Fe3+.
Công dụng và chỉ định
Thuốc có công dụng giải độc sắt, thải trừ lượng lớn sắt ra ngoài cơ thể một cách nhanh chóng và ít gây độc tính theo cơ chế phản ứng giữa chức hydroxamic với ion Fe3+ nên thuốc được chỉ định chủ yếu trong các trường hợp:
Ngộ độc sắt nặng và cấp tính.
Thừa sắt thứ phát do truyền với lượng lớn máu và truyền máu thường xuyên.
Ngộ độc các thuốc bổ sung sắt.
Điều trị tình trạng tích lũy sắt và nhôm, đặc biệt ở những người có suy giảm chức năng thận, có sỏi thận kích thước lớn.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền nên được chỉ định dùng bằng cách pha thuốc bột với lượng nước cất pha tiêm vừa đủ theo đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, sau đó tiến hành tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Tuy nhiên khi sử dụng thuốc cần có sự thực hiện của bác sĩ.
Liều dùng: thay đổi theo đối tượng và mục đích dùng thuốc.
Đối với trường hợp ngộ độc sắt cấp:
Người lớn: liều đầu tiêm bắp 2 lọ, liều sau tiêm bắp 1 lọ, các liều thường cách nhau từ 4 đến 12 giờ, duy trì thuốc tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, thường bằng cách định lượng nồng độ sắt trong máu.
Trẻ em: tiêm bắp với liều 50mg/kg thể trọng mỗi lần, ngày tiêm 4 lần, có thể tăng liều tùy theo mức độ đáp ứng nhưng không vượt quá 6g/ngày.
Có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch với liều 15mg/kg/giờ.
Đối với trường hợp thừa sắt mãn tính:
Người lớn: tiêm bắp với liều 0,5g – 1g/ngày.
Trẻ em: tiêm tĩnh mạch với liều 15mg/kg thể trọng mỗi giờ trong 12 giờ trong ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ
Thuốc tuy có tác dụng điều trị khá tốt nhưng lại có nhiều tác dụng không mong muốn cho người sử dụng.
Các tác dụng không mong muốn của thuốc là:
Đau tại chỗ tiêm.
Thần kinh: chóng mặt, đau đầu, rối loạn thần kinh,…
Da: ban đỏ trên da, ngứa, nổi mề đay, phù mạch,…
Máu: hạ huyết áp.
Gan: tăng men gan.
Mắt: nhìn mờ, tổn thương thủy tinh thể, dây thần kinh thị giác bị tổn thương, mù màu, quáng gà.
Tai: tổn thương dây thần kinh thính giác, suy giảm thính lực có hồi phục.
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy,…
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và tá dược.
Đối với trẻ em dưới 1 tuổi.
Đối với bệnh nhân có suy gan, thận nặng.
Đối với bệnh nhân đang có suy thận cấp, vô niệu.
Đối với bệnh nhân có bệnh tăng sắc tố sắt nguyên phát.
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với Vitamin C do gây ra rối loạn hoạt động tim.
Không phối hợp với Heparin do xảy ra tương kị.
Không phối hợp với proclorperazin do gây rối loạn và mất ý thức nặng.
Không tự ý pha với các dung môi khác ngoài chỉ định.
Tham khảo thêm ý kiến tư vấn của bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi, đảm bảo cho việc điều trị của thuốc đạt hiệu quả tối ưu.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có sự
chỉ định của bác sĩ, đọc kĩ hạn sử dụng của thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng, tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc đã được chỉ định.
Thuốc sử dụng theo đường tiêm nên khi sử dụng cần có sự thực hiện của bác sĩ chuyên môn.
Thận trọng:
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Đối với bệnh nhân có rối loạn tủy xương, rối loạn tạo máu.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ban đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Quên liều: tiêm sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó tiêm liều kế tiếp như bình thường, không tiêm thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.