Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Aspirin pH8, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Aspirin pH8 là thuốc gì? Thuốc Aspirin pH8 có tác dụng gì? Thuốc Aspirin pH8 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Aspirin pH8 là thuốc gì?
Aspirin pH8 là 1 thuốc thuộc nhóm giảm đau, chống viêm, hạ sốt.
Aspirin pH8 là 1 thuốc không kê đơn.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng gói dưới nhiều hình thức, hộp 5 vỉ/ hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên hoặc hộp 1 lọ 100 viên.
Trong mỗi viên nén bao phim Aspirin pH8 có chứa:
Acid acetyl salicyclic hàm lượng 500mg
Crystal microcellulose hàm lượng 18.6mg
Acid Stearic hàm lượng 92.1mg
Eudragit L100 hàm lượng 14.0mg
Titan dioxyd hàm lượng 2.1mg
Talc hàm lượng 1.6mg
PEG 6000 hàm lượng 2.8mg
Thuốc Aspirin pH8 giá bao nhiêu?
Aspirin pH8 do công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình sản xuất và hiện được bán phổ biến tại các nhà thuốc với mức giá khoảng 55.000 VNĐ/ hộp 100 viên.
Gía thuốc có thể có sự chênh lệch tùy thời điểm và khác nhau đôi chút giữa các nhà thuốc.
Bạn có thể dễ dàng tìm mua tại các nhà thuốc hay cơ sở khám chữa bệnh có kinh doanh dược phẩm hoặc đặt mua online tại 1 số trang web của các nhà thuốc online với dịch vụ giao hàng toàn quốc. Hãy lựa chọn cho mình một cơ sở tin cậy để mua được thuốc chính hãng, đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng không những không có hiệu quả điều trị mà nghiêm trọng hơn có thể gây ra các tác động bất lợi cho sức khỏe.
Tác dụng
Aspirin pH 8 với hoạt chất chính là Acid acetyl salicyclic.
Khi uống, Aspirin nhanh chóng được hấp thu với mức độ cao.
Dạng bào chế pH8 khiến thuốc được hấp thu ở thành ruột, dưới tác dụng của enzym gan, được chuyển hóa thành acid salicyclic có tác dụng dược lý tương tự Aspirin.
Aspirin ức chế không thuận nghịch Cyclooxygenase, gây ức chế tổng hợp Prostagladin, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Đối với tiểu cầu là những tế bào không có nhân và không có khả năng tổng hợp Cyclooxygenase mới nên sẽ chịu ức chế đến khi nồng độ Aspirin giảm và tiểu cầu mới được hình thành, do đó thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, chống đông máu.
Tuy nhiên Aspirin còn ức chế sản sinh Prostagladin trên thận do đó làm thay đổi lưu thông máu qua thận, gây rối loạn thể tích huyết tương có thể dẫn đến suy thận cấp, tăng giữ nước và gây suy tim cấp.
Công dụng và chỉ định
Công dụng: Aspirin pH8 được bào chế dạng viên nén bao phim pH kiềm để đảm bảo thuốc được hấp thu ở ruột, giảm kích ứng và tác dụng phụ nếu thuốc được hấp thu ở dạ dày và có tác dụng ức chế tổng hợp các Prostagladin.
Chỉ định: Aspirin pH8 được chỉ định trong điều trị:
Giảm đau.
Hạ sốt (hiện tại chỉ định hạ sốt ít dùng).
Chống viêm, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc và không được nhai hay bẻ nhỏ thuốc khi uống.
Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ tùy thuộc vào tình trạng của mỗi bệnh nhân, dưới đây là liều tham khảo:
Người lớn:
Điều trị giảm đau, hạ sốt: uống 1 viên/lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ.
Điều trị viêm: uống 2 viên/ lần, ngày dùng 3 – 4 lần.
Trẻ em và người cao tuổi: tuân theo chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị.
Tác dụng phụ
Khi uống Aspirin pH8, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng buồn nôn, nôn, khó tiêu, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày tá tràng, khó chịu vùng thượng vị; hoặc 1 số tác dụng phụ trên các cơ quan khác như gây mệt mỏi, phát ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở…
Ít gặp hơn là các triệu chứng mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.
Hãy trao đổi lại với bác sĩ về các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc để có được các tư vấn hỗ trợ hoặc thay đổi thuốc điều trị nếu cần.
Chống chỉ định
Không dùng Aspirin pH8 trong trường hợp:
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Người có tiền sử bệnh hen.
Bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu.
Tiền sử loét dạ dày tá tràng.
Người suy chức năng gan, thận.
Bệnh nhân suy tim vừa và nặng.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Để đảm bảo dùng thuốc có hiệu quả và an toàn, hãy cung cấp đầy đủ tiền sử dị ứng, các thuốc điều trị đang dùng hay đã dùng gần đây cho bác sĩ điều trị.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Khi sử dụng đồng thời Aspirin pH8 với:
Các thuốc chống đông máu, kháng vitamin K, Heparin…: tăng nguy cơ chảy máu.
Các thuốc chống viêm không steroid và các glucocorticoid: chống chỉ định phối hợp.
Các thuốc điều trị suy tim nhẹ, bệnh gan, thận, thuốc lợi tiểu: tăng nguy cơ giữ nước làm mất hiệu quả điều trị của các thuốc trên, suy giảm chức năng thận.
Indomethacin: Aspirin làm giảm nồng độ Indomethacin trong huyết tương.
Naproxen, Fenoprofen: giảm nồng độ Naproxen, Fenoprofen trong máu.
Wafarin: tăng nguy cơ chảy máu.
Methotrexat, thuốc hạ glucose máu, Sulphonylurea, acid Valproic, Phenytoin: làm tăng nồng độ và tăng độc tính các thuốc này trong huyết thanh.
Đối kháng Natri niệu do Spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực Penicilin từ dịch não tủy vào máu.
Probenecid, Sulphinpyrazol: giảm tác dụng của các thuốc này.
Chính vì các tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến tác dụng cũng như độc tính không chỉ của Aspirin pH8 mà bao gồm cả chính các thuốc dùng phối hợp, vậy nên hãy cung cấp đầy đủ thông tin về các thuốc đang dùng cho bác sĩ, nếu không nhớ được tên thuốc thì bạn có thể đem theo các thuốc đang dùng cho bác sĩ kiểm tra giúp.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Xem kĩ nhãn thuốc, hạn dùng, hướng dẫn sử dụng và chỉ định liều dùng, cách dùng trước khi uống Aspirin pH8.
Không xé nhãn thuốc tránh gây nhầm lẫn và nên đánh dấu thuốc đã uống để tránh gây quá liều.
Thuốc làm ảnh hưởng khả năng lái xe hay vận hành máy móc do tác dụng phụ gây buồn ngủ, vì vậy nên uống thuốc vào bữa tối.
Với phụ nữ thời kỳ mang thai: thuốc ức chế Cyclooxygenase và ức chế bài tiết Prostagladin, ảnh hưởng đến việc đóng ống động mạch. Thuốc gây ức chế co bóp tử cung, trì hoãn chuyển dạ, đóng ống động mạch sớm trong tử cung, tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Đồng thời còn làm tăng nguy cơ chảy máu cả mẹ và thai nhi do tác động ức chế kết tập tiểu cầu. Do vậy không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Với phụ nữ đang cho con bú, thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và nếu dùng liều điều trị bình thường thì rất ít có nguy cơ có hại cho thai nhi.
Cách xử trí quá liều và quên liều
Xử trí quá liều:
Nên đưa ngày bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn, rửa dạ dày để loại thuốc ra khỏi cơ thể, hạn chế hấp thu.
Điều trị triệu chứng sốt cao, hiệu chỉnh cân bằng acid base, điều trị chứng tích ceton, ổn định glucose huyết.
Theo dõi nồng độ Salicylat huyết thanh.
Tăng thải trừ bằng cách kiềm hóa nước tiểu, không dùng Bicarbonat uống do làm tăng hấp thu Aspirin, thận trọng khi dùng Acetazolamid do nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa.
Thay máu, lọc máu bằng thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần.
Theo dõi phù phổi và co giật.
Có thể truyền máu hoặc dùng vitamin K để điều trị chảy máu, thiếu máu.
Quên liều:
Bạn có thể bỏ liều quên và uống các liều sau đó như bình thường. Không tự ý gộp liều để uống bù.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để uống thuốc đúng cách và đặt thông báo dùng thuốc bằng điện thoại để không bao giờ bỏ quên liều. Nên uống đúng giờ mỗi ngày để đảm bảo tuân thủ điều trị.