Nội dung chính
- 1 Astmodil là thuốc gì?
- 2 Số đăng ký thuốc Astmodil
- 3 Các dạng hàm lượng thuốc Astmodil trên thị trường
- 4 Thuốc Astmodil có tác dụng gì?
- 5 Chỉ định của Astmodil
- 6 Cách sử dụng thuốc Astmodil
- 7 Tác dụng phụ của thuốc Astmodil
- 8 Chống chỉ định của Astmodil
- 9 Tương tác của Astmodil với các thuốc khác
- 10 Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Astmodil được không?
- 11 Thuốc Astmodil giá bao nhiêu?
- 12 Thuốc Astmodil mua ở đâu?
Astmodil là thuốc gì?
Astmodil là một chế phẩm thuốc được bào chế dưới nhiều dạng thuốc khác nhau với thành phần hoạt chất chính là Montelukast Natri. Tùy thuốc vào dạng thuốc mà các chế phẩm được đóng gói theo các cách khác nhau. Astmodil được sản xuất bởi công ty Polfarmex S.A của Ba Lan.
Số đăng ký thuốc Astmodil
- Ngày 05/07/2013, Astmodil được cấp số đăng ký thuốc lưu hành tại Việt Nam với hai dạng hàm lượng 10mg (có SĐK VN-16882-13) và hàm lượng 4mg (có SĐKVN-16883-13)
- Ngày 27/12/2013, Astmodil hàm lượng Montelukast 5mg được cấp số đăng ký lưu hành VN-17568-13.
Các dạng hàm lượng thuốc Astmodil trên thị trường
Astmodil 4mg
Astmodil 4mg là dạng thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai có chứa Montelukast Natri với hàm lượng 4mg, thuốc được đóng gói trong hộp chứa 28 viên
Astmodil 5mg
Astmodil 5mg là dạng thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nhai có chứa Montelukast Natri với hàm lượng 5mg, thuốc được đóng gói dạng hộp chứa 28 viên.
Astmodil 10mg
Astmodil 10mg là dạng thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có chứa Montelukast Natri với hàm lượng 4mg, thuốc được đóng gói dạng hộp có chứa 28 viên nén.
Thuốc Astmodil có tác dụng gì?
Montelukast có khả năng liên kết chọn lọc với thụ thể cysteinyl leukotriene nên nó có cạnh tranh liên kết với các cysteinyl leukotriene như LTC4, LTD4, LTE4. Đây là các chất hóa học sinh ra từ bạch cầu ưa acid và tế bào mast cho tác dụng gây viêm mạnh. Kết quả là các chất này sẽ bị ngăn không gắn kết được với các thụ thể CysLT trong đường hô hấp và vì vậy sẽ ức chế các tác dụng gây co thắt phế quản, thay đổi tính thấm của thành mạch đồng thời thúc đẩy hoạt động của bạch cầu ái toan của các CysLT này. Ngoài ra do Montelukast ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene nên các chất này khi được tiết ra trong trong trường hợp viêm mũi dị ứng không gắn được với thụ thể nên sẽ không gây cản trở đường hô hấp và các bệnh lý về tắc nghẽn đường hô hấp. Nhờ các cơ chế trên mà Astmodil có tá dụng chống viêm, cải thiện tình trạng viêm và tắc nghẽn trong bệnh lý hen phế quản hoặc COPD.
Chỉ định của Astmodil
- Astmodil được sử dụng với mục đích giảm tình trạng viêm mũi dị ứng cho đối tượng người trưởng thành và trẻ em bằng hoặc lớn hơn sáu tháng tuổi. Thuốc cũng được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa cho người trưởng thành và trẻ em từ hai tuổi trở lên.
- Viên nén và viên nhai Astmodil được chỉ định để tăng cường thêm hiệu quả của liệu pháp điều trị hen đối với những người bị bệnh hen phế quản mạn tính ở mức độ vừa hoặc nhẹ mà không đáp ứng với liệu pháp sử dụng corticoid đường hít kết hợp với thuốc chủ vận β-adrenergic trong thời gian ngắn.
- Ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong dự phòng các cơn hen phế quản đặc biệt trong các trường hợp vận động quá mức.
Cách sử dụng thuốc Astmodil
Cách dùng
- Đối với thuốc dạng viên nén 10mg: người sử dụng nên nuốt cả viên với một cốc nước lọc. Thời điểm uống tùy thuộc vào mục đích điều trị. Trong trường hợp điều trị bệnh hen phế quản thì thời điểm dùng nên là buổi tối còn trường hợp viêm mũi dị ứng thì không nhất định phải dùng vào một thời điểm cụ thể mà tùy thuộc vào người dùng. Tuy nhiên bệnh nhân nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm của các ngày khác nhau.
- Đối với thuốc dạng viên nhai 4mg và 5mg: người sử dụng cần nhai thuốc rồi mới nuốt xuống. Thuốc có thể dùng trong hoặc xa bữa ăn, thời điểm uống nên là buổi tối.
Liều dùng
Với mục đích điều trị bệnh viêm mũi dị ứng hoặc bệnh hen phế quản đơn độc:
- Người trưởng thành nên được điều trị với 1 viên nén bao phim 10mg mỗi lần và ngày chỉ dùng 1 lần.
- Thanh thiếu niên lớn hơn 15 tuổi trở dùng liều giống với người trưởng thành, tức là uống viên 10 mg ngày 1 lần
- Trẻ 6-14 tuổi được khuyến cáo sử dụng viên nhai 5 mg với tần suất 1 lần/ngày
- Trẻ 2 đến 5 tuổi có thể dùng liều thấp hơn như uống viên nhai Astmodil 4 mg với tần suất 1 lần/ngày
- Trẻ em dưới 2 tuổi gặp khó khăn trong việc dùng viên nén bao phim và viên nhai, do đó thường không được khuyến cáo sử dụng Astmodil, nên xem xét các dạng thuốc cốm khác
Với mục đích điều trị cho bệnh nhân bị hen phế quản và viêm mũi dị ứng đồng thời:
- Người trưởng thành nên được điều trị với 1 viên nén bao phim 10mg mỗi lần và ngày chỉ dùng 1 lần vào buổi tối
- Với mục đích dự phòng cơn co thắt phế quản, chế độ liều được sử dụng như sau:
- Người trưởng thành sử dụng Astmodil dạng viên nén bao phim 10 mg vào thời điểm trước khi vận động thể thao tối thiểu 2 giờ.
- Nếu như cần thiết sử dụng thêm một liều bổ sung, thì thời điểm dùng liều này phải dùng cách liều trước đó ít nhất 24 giờ
- Thanh thiếu niên trên 14 tuổi khuyến cáo sử dụng viên nén 10 mg trước khi vận động thể thao tối thiểu hai giờ
- Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi nên uống viên Astmodil 5mg trước khi vận động thể thao tối thiểu hai giờ
Tác dụng phụ của thuốc Astmodil
- Trong quá trình điều trị với thuốc Astmodil, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như có cảm giác buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy với tần suất thường gặp, hay khô miệng, đầy bụng với tần suất ít gặp.
- Trên hệ miễn dịch, bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng sốc phản vệ với tần suất ít gặp, ngoài ra rất hiếm gặp tình trạng thâm nhiễm bạch cầu ưa acid ở gan.
- Một số triệu chứng bất lợi có thể xảy ra trên hệ thần kinh khi uống viên nén hoặc viên nhai Astmodil là chóng mặt, co giật, gây mê, … với tần suất ít gặp
- Đã có báo cáo về tác dụng gây tăng chảy máu khi dùng thuốc này nhưng hiếm gặp.
- Bên cạnh đó, một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trên hệ tâm thần như hay gặp ác mộng, không ngủ được hay bị mộng du, bồn chồn, kích thích hung hăng hoặc suy tư, trầm cảm với tần suất ít gặp, hoặc hiếm gặp tình trạng suy giảm trí nhớ hay mất tập trung, rất hiêm gặp triệu chứng như ảo giác, có suy nghĩ tự tử, …
- Các tác dụng phụ xảy ra trên hệ thống da và mô dưới da khi điều trị với Astmodil với các tần suất khác nhau như thường gặp phát ban; ít gặp ngứa, mày đay; hiếm gặp phù mạch và rất hiếm gặp ban đỏ ở da.
- Trên hệ xương khớp, bệnh nhân có thể ít gặp các tác dụng bất lợi như đau khớp, đau cơ, hay bị chuột rút.
- Nếu như gặp phải bất kỳ một tác dụng không mong muốn nào trong suốt thời gian điều trị sử dụng Astmodil, hãy lập tức thông báo với bác sĩ điều trị để được đánh giá và triển khai các biện pháp xử trí phù hợp.
Chống chỉ định của Astmodil
Tuyệt đối không sử dụng Astmodil cho những đối tượng bị mẫn cảm bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của thuốc đã được liệt kê ở bên trên
Tương tác của Astmodil với các thuốc khác
- Trong quá trình điều trị đối với bệnh lý hen phế quản, Astmodil thường được dùng kết hợp cùng các thuốc khác như thuốc giãn phế quản trực tiếp, thuốc chủ vân Beta hay các glucorticoid nhằm tăng cường hiệu quả điều trị do phối hợp nhiều cơ chế, đồng thời cũng giúp giảm liều của từng loại thuốc.
- Khi sử dụng Astmodil đồng thời với các thuốc có tác dụng cảm ứng các isozym CYP ở gan như rifampicin, phenytoin, …, do quá trình chuyển hóa hoạt chất chính chủ yếu nhờ vào các isozym CYP 3A4, 2C8 và 2C9 cho nên nồng độ Montelukast trong máu có nguy cơ bị giảm đi. Vì vậy cần có sự điều chỉnh liều dùng Astmodil (thường là tăng liều) trong trường hợp không tránh khỏi việc dùng thuốc trên đồng thời
- Tương tác yếu có thể xảy ra giữa Montelukast với một số thuốc như digoxin, prednisolone, terfenadine, … nhưng hầu như không có ý nghĩ lâm sàng cho nên không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng. Đặc biệt tương tác thường không xảy ra ở liều thường dùng đã nên ở phần liều dùng của Astmodil.
- Một thử nghiệm in vivo đã chỉ ra rằng Montelukast không có tác dụng ức chế isozym CYP 2C8. Do đó các thuốc trải qua quá trình chuyển hóa qua gan nhờ enzyme này như repaglinide sẽ không bị thay đổi nhiều về các thông số dược động nếu như dùng cùng với Astmodil.
- Gemfibrozil là một thuốc có tác dụng ức chế cả cytocrom 2C8 lẫn 2C9. Một thử ngiệm đã cho thấy rằng Gemfibrozil làm tặng đến 4 lần mức phơi nhiễm của Montelukast so với khi dùng Astmodil một mình dẫn đến nguy cơ xảy ra triệu chứng bất thường tăng lên do đó cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Astmodil được không?
Phụ nữ có thai: Thử nghiệm invitro không cho thấy các nguy cơ gây hại của Astmodil trên bào thai khi dùng thuốc trong thai kỳ. Nhưng cũng không chứng minh được an toàn của thuốc đối với thai nhi khi người mẹ dùng thuốc. Vì thế vẫn cần phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ cẩn thận, chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Nên tránh dùng thuốc trong vòng 3 tháng đầu của thai kỳ. Quá trinh điều trị nên được theo dõi chặt chẽ bởi y bác sĩ
Phụ nữ cho con bú: Một thử nghiệm đã chỉ ra hoạt chất Montelukast có khả năng đi vào sữa chuột mẹ. Nhưng không có dữ liệu đáng tin cậy về sự bài tiết vào sữa mẹ của Montelukast khi dùng trên người. Vì thế người mẹ chỉ nên dùng thuốc nếu như lợi ích vượt trội nguy cơ hoặc cân nhắc việc cho trẻ dùng sữa ngoài.
Thuốc Astmodil giá bao nhiêu?
- Astmodil dạng viên nhai 4mg hiện được bán trên thị trường với giá là 300.000 VND/ 1 hộp có 28 viên thuốc.
- Astmodil dạng viên nhai 5mg hiện được bán trên thị trường với giá là 320.000 VND/ 1 hộp có 28 viên thuốc.
- Astmodil dạng viên nén 10mg hiện được bán trên thị trường với giá là 360.000 VND/ 1 hộp có 28 viên thuốc.
Thuốc Astmodil mua ở đâu?
Astmodil hiện được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc trên khắp Việt Nam. Tuy nhiên để mua được thuốc chất lượng tốt, giá cả hợp lý, có một số nhà thuốc uy tín mà bạn nên tìm đến như như nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc bệnh viện 108, nhà thuốc bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Đại học Y dược Hồ Chí Minh, nhà thuốc bệnh viện Từ Dũ, …hoặc bạn có thể nhắn tin trực tiếp với page để biết thêm thông tin về các nhà thuốc này.