Atisalbu

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin Atisalbu tuy nhiên không lại đầy đủ. Bài viết này https://songkhoemoingay.com xin được giải đáp cho các bạn các câu hỏi: Atisalbu  là thuốc gì? Atisalbu Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Hộp thuốc Atisalbu
Hình ảnh: Hộp thuốc Atisalbu

Atisalbu là thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp.

Atisalbu được bào chế dưới dạng dung dịch uống và được đóng gói thành nhiều loại:

Gói 5 ml đóng vào hộp 20 gói, hộp 30 gói, hộp 50 gói

Ống nhựa uống 5ml đóng vào hộp 20 ống, hộp 30 ống, hộp 50 ống

Ống nhựa 10ml đóng vào hộp 2o ống, hộp 30 ống, hộp 50 ống

Hộp 1 chai 30ml, hộp 1 chai 60ml, hộp 1 chai 100ml.

Atisalbu loại 5ml có thành phần chính là Salbutamol hàm lượng 2mg/5ml (mỗi ống chứa 2mg Salbutamol tồn tại ở dạng muối sulfat) 

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ tạo thành ống có dung tích 5ml bao gồm có: Sucrose, Màu erythrosin, hương dâu, Sorbitol 70%, Natri citrat, Acid citric, Natri benzoat, nước tinh khiết.

Thuốc Atisalbu giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Mặt sau của sản phẩm Atisalbu
Hình ảnh: Mặt sau của sản phẩm Atisalbu

Thuốc do công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên- Việt Nam sản xuất.

Hiện nay trên thị trường, thuốc Atisalbu được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Atisalbu ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.

Giá thị trường là 115000 đồng/1 hộp 30 ống 5ml

Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tác dụng

Salbutamol là hoạt chất có tác dụng kích thích lên receptor beta -2- adrenergic một cách có chọn lọc nên atisalbu được sử dụng để làm giãn các cơ trơn như cơ trơn đường hô hấp, cơ trơn tử cung.

Cơ chế tác dụng: sabutamol gắn vào receptor beta 2 adrenergic tại màng tế bào chuyển hoá ATP thành AMP vòng hoạt hoá protein kinase. các protein được phosphoryl hoá dẫn đến gia tăng nồng độ calci nội bào dạng liên kết và giảm nồng độ calci nội bào dạng ion; mà calci nội bào dạng ion gây ức chế liên kết actin-myosin nên có tác dụng giãn cơ trơn. Ngoài ra sabultamol  kích thích lên receptor beta 2 adenergic còn tác động lên chuyển hoá các chất như tăng chuyển hoá lipid, tăng chuyển hoá glucid, giảm nồng độ kali trong máu. Salbutamol được sử dụng để cắt cơn hen suyễn, co thắt phế quản. Atisalbu dùng dưới dạng uống nên phù hợp với các đối tượng không sử dụng được bằng đường hít.

Công dụng – Chỉ định

Với cơ chế tác dụng như trên thì Atisalbu được bác sĩ chỉ định để điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp như co thắt phế quản do hen phế quản, viêm phế quản mãn và các bệnh phổi mãn tính, bệnh khí phế thũng.

Cách dùng – Liều dùng

Ống thuốc Atisalbu
Hình ảnh: Ống thuốc Atisalbu

Tuỳ vào dạng bào chế của thuốc mà có những cách dùng khác nhau. bệnh nhân cần đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng cũng như hỏi ý kiến bác sĩ về cách dùng. mỗi dạng bào chế có một cách dùng riêng, bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý đổi cách dùng mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Atisalbu dạng dung dịch uống được sử dụng để uống trực tiếp sau bữa ăn trong quá trình điều trị hoặc dùng trước khi vận động 2 giờ  để đề phòng cơn hen do gắng sức gây ra. Dạng dung dịch uống này phù hợp với các bệnh nhân như trẻ em hoặc những bệnh nhân bị tình trạng khó hít, khó nuốt.

Đối với dạng ống uống 5ml, 10ml:

Bệnh nhân cần tuân thủ theo liệu trình điều trị mà bác sĩ đưa ra, thông thường liều dùng như sau:

Người lớn: uống 5ml-10ml / 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 12 -18 tuổi: uống 5ml-10ml/1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 5ml/1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Uống 2,5-5ml/1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 1 tháng – dưới 2 tuổi:  2.5ml/lần, ngày 2 – 3 lần.

Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích receptor  bêta 2 adrenergic nên bắt đầu với liều 5ml/ 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Để đề phòng cơn hen trong trường hợp gắng sức bệnh nhân cần uống thuốc trước khi vận động 2 giờ.

Trẻ em: 5ml

Người lớn: 10ml

Đối với dạng chai: bệnh nhân sử dụng cốc đong đi kèm với sản phẩm để đong lượng thuốc đúng với liều dùng.

Bệnh nhân cần tuân thủ liều trình điều trị bác sĩ cho, thông thường như sau:

Người lớn: uống 5-10ml/ 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: uống 5 -10ml/ 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: uống 5ml/ 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: uống 2.5 – 5ml/ 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Trẻ em từ 1 tháng – dưới 2 tuổi: uống 2.5ml/ 1 lần,  2 – 3 lần/ 1 ngày.

Với người cao tuổi rất nhạy cảm với thuốc kích thích receptor beta 2 adrenergic nên bắt đầu với liều 5ml/ 1 lần, 3 – 4 lần/ 1 ngày.

Để phòng cơn hen do gắng sức bênh nhân cần nhớ uống thuốc trước khi vận động 2 giờ

Trẻ em: 5ml 

Người lớn: 10ml

Tác dụng phụ

Atisalbu tác dụng chọn lọc lên hệ beta -2- adrenergic nhưng ko chọn lọc tuyệt đối nên khi bệnh nhân dùng quá liều sẽ gặp 1 số triệu chứng như lo lắng, run tay, nhức đầu căng thẳng, tim đập nhanh, đánh trống ngực,… các triệu chứng này xuất hiện do salbutamol kích thích thần kinh trung ương,giảm sự chọn lọc  kích thích lên hệ beta -1- adrenergic gây tác dụng lên tim.

Hiếm gặp một số trường hợp bị kích ứng, đau ngực, khó tiểu, tăng huyết áp, phù nề, nổi mày đay…tuy nhiên hầu hết các tác dụng không mong muốn chỉ thoáng qua.

Ngay khi nhân thấy các triệu chứng bất thường thì ngưng dùng thuốc ngay lập tức và tới gặp bác sĩ để được tư vấn và tìm biện pháp giải quyết ngay.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc đối với các bệnh nhân quá mẫn với salbutamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng với bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim nhanh hay bệnh nhân trong trường hợp cơn co thắt phế quản cấp.

Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh cường tuyến giáp.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Không dùng cho phụ nữ mang thai ở 6 tháng đầu tiên.

Chú ý – Thận trọng

Bệnh nhân cần phải báo cáo với bác sĩ đầy đủ về tình trạng tiền sử về bệnh của bản thân.

Cần phải thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử về bệnh tim mạch, suy mạch vành, nhịp nhanh, tăng huyết áp. Đối với những bệnh nhân này cần theo dõi chặt chẽ để có thể xử lý kịp thời khi xảy ra tác dụng không mong muốn.

Cần thận trọng trong việc sử dụng cùng thuốc gây mê như gây mê halothan.

Đối với bệnh nhân bị đái tháo đường cần thận trọng do Atisalbu có thể gây tăng đường huyết.

Đối với bệnh nhân bị hen nặng hoặc không ổn định thì nên kết hợp atisalbu với các thuốc khác để có hiệu quả điều trị.

Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú thì cần thận trọng và phải luôn hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc giữa nguy cơ gặp phải và lợi ích mang lại vì hiện nay chưa có nghiên cứu nào xác định đầy đủ rủi ro khi dùng thuốc này đối với phụ nữ có thai và cho con bú.

Bệnh nhân cần đảm bảo sự tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Nếu cảm thấy điều trị không hiệu quả bệnh nhân cần quay lại gặp bác sĩ để được tư vấn, tuyệt đối ko được tự ý tăng liều khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.

Chú ý bảo quản thuốc ở nhiệt độ không được quá 30 độ C, tránh sáng sáng mặt trời.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc có thể là tăng tác dụng, giảm tác dụng hay thậm chí là mất tác dụng của thuốc. vì vậy bệnh nhân cần phải trình bày rõ với bác sĩ những thuốc mà bản thân đang sử dụng để bác sĩ có thể kê đơn 1 cách tối ưu nhất.

Atisalbu giảm tác dụng khi sử dụng cùng với thuốc IMAO và thuốc chống trầm cảm 3 vòng. -Atisalbu còn bị giảm tác dụng, thậm chí là mất tác dụng khi sử dụng cùng lúc với thuốc chẹn beta giao cảm do tác dụng đối kháng nhau. Vì vậy cần tránh không phối hợp các thuốc này với nhau.

Atisalbu có khả năng gây tăng đường huyết nên cần thận trọng bệnh nhân đái tháo đường.

Atisalbu  có khả năng làm giảm kali huyết nên cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc như thuốc lợi tiểu, dẫn xuất xanthin,…

Trước khi gây mê bằng halothan thì cần dừng việc dùng atisalbu.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

khi sử dụng thuốc quá liều tuỳ vào mức độ nặng nhẹ mà thường gặp một số triệu chứng như sau: chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, buồn nôn, loạn nhịp, co giật, có thể hạ kali huyết,…

Khi nhận thấy các triệu chứng quá liều như trên thì việc cần làm nhất là duy trì sự sống cho bệnh nhân, lập tức đưa bệnh nhân vào cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.trường hợp ngộ độc nặng cần phải rửa dạ dày, lưu ý việc rửa dạ dày chỉ được tiến hành ở bệnh viện bởi đội ngũ có chuyên môn. Thuốc giải độc được ưu tiên là thuốc chẹn beta giao cảm tuy nhiên cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản.

Đối với trường hợp quên liều thì bệnh nhân cần dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên để tránh trường hợp quá liều. Bệnh nhân chú ý tuyệt đối không uống gộp 2 liều để bù vào liều đã quên. Nếu bệnh nhân hay quên có thể sử dụng báo thức để nhắc nhở hoặc nhờ người thân nhắc nhở để đảm bảo sự tuân thủ liệu trình điều trị mà bác sĩ đã đưa ra.

6 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here