BIVANTOX

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm bivantox tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com  xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Thuốc Bivantox là thuốc gì? Thuốc bivantox có công dụng gì? Tác dụng phụ của bivantox là gì? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Hộp thuốc bivantox
Hình ảnh: Hộp thuốc bivantox

Trong một viên nén bao phim chứa hoạt chất chính:

Acid alpha lipoic …………………….…..300mg

Tá dược: Croscarmellose natri, talc, Opardy, màu vàng quinolin, Dicalci phosphat dihydrat, cellulose vi tinh thể, Povidon, maltodextrin, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat…vừa đủ 1 viên.

Thuốc bivantox giá bao nhiêu?

Thuốc bivantox được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Việt Nam hiện trên thị trường đang bán với giá 1,210,000 VNĐ/ 1 hộp 3 vỉ x 10 viên bán tại nhà thuốc Long Tâm

Tác dụng

Thuốc bivantox
Hình ảnh: Thuốc bivantox

Alpha lipoic acid (ALA) là một chất hữu cơ được tổng hợp trong ty thể, hoạt động như một chất chống oxy hóa mạnh, giảm các tác hại của các gốc tự do đối với cơ thể. Cũng có bằng chứng khoa học cho rằng ALA có tác dụng trong điều trị tiểu đường với khả năng kiểm soát lượng đường trong máu và cải thiện mức cholesterol, giảm các triệu chứng tổn thương thần kinh.

ALA cũng có vai trò trong cho việc tạo ra năng lượng khi nó là coenzyme cho hai loại enzyme Pyruvate Dehydrogenase và Ketoglutarate-Dehydrogenase

Con người cũng tạo ra một lượng nhỏ ALA, nhưng không đủ và còn bị giảm dần khi tuổi tăng dần nên đa số vẫn bổ sung bằng đường ăn và uống.

Công dụng – Chỉ định

bivantox

Công dụng của Bivantox chống oxy hóa,cải thiện chức năng của thần kinh ngoại vi, tạo năng lượng.

Thuốc bivantox được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân:

  • Hỗ trợ điều trị và phòng các biến chứng về hệ thần kinh của bệnh đái tháo đường: rối loạn cảm giác, nóng rát, đau nhức, và tê cứng ở chân và cánh tay.
  • Phục hồi tổn thương của quá trình oxy hóa và tái tạo các chất oxi hóa nội sinh như Glutathion, Vitamin E, vitamin C..
  • Hỗ trợ phòng ngừa thoái hóa điểm vàng (có liên quan đến tuổi tác), võng mạc và thủy tinh thể ở người bình thường. Phòng và điều trị glaucoma.
  • Hỗ trợ loại bỏ stress oxi hóa ở gan, loại bỏ chất độc khỏi cơ thể, điều trị các bệnh gan cấp và mạn tính.
  • Hỗ trợ phòng và điều trị xơ vữa động mạch vành và não, cao huyết áp, bệnh viêm não tủy tự miễn, bệnh não hoại tử cấp, bệnh đa xơ cứng, bệnh Alzeimer.
  • Hỗ trợ và ngăn ngừa đột quỵ do tai biến mạch máu não. Ngăn ngừa chứng suy giảm thính lực ở người già.

Cách dùng – Liều dùng

Thuốc nên uống với một lượng nước đủ lúc bụng đói. Bệnh nhân cần giữ bụng đói khi dùng thuốc và thời điểm uống thuốc hợp lý là 30 phút trước khi ăn sáng. Do thức ăn có thể làm giảm hấp thu của thuốc nếu được dùng đồng thời.

Liều dùng (tham khảo): 1 viên / 1 lần / 1 ngày

Khuyến cáo: Trên đây chỉ là liều dùng tham khảo, nên đến bác sĩ kiểm tra để được chỉ định cụ thể.

Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc có thể bạn sẽ gặp các triệu chứng không mong muốn sau (thường là hiếm hoặc rất hiếm gặp):

  • Đau bào tử, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Nổi mề đay, phát ban và ngứa
  • Cảm giác tê cứng hoặc ngứa ran
  • Đau đầu, choáng váng, mệt mỏi.

Lưu ý: Các tác dụng phụ trên chỉ là tham khảo, có thể không đầy đủ, nếu bạn có thắc mắc gì về tác dụng phụ thì có hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân kém hoặc không hấp thu glucose và fructose, những người thiếu men saccharase – isomatase.

Chú ý – thận trọng

Đối với các đối tượng trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên thì hiện tại chưa có nghiên cứu an toàn nào. Vì vậy không nên dùng thuốc cho những đối tượng này.

Đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú thì nên nghe tư vấn của bác sĩ để có quyết định dùng thuốc hay không

Đối vói người cao tuổi thận trọng khi dùng thuốc vì có thể sẽ nhạy cảm với thuốc mạnh hơn so với người bình thường

Khi dùng thuốc phải để bụng đói vì thức ăn sẽ ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác.

Cisplatin bị mất hoạt tính khi sử dụng đồng thời với Bivantox.

Khi dùng chung với Isulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường khác có thể gây nên tình trạn hạ đường huyết. Vi vậy, cần theo dõi đường huyết một cách sát sao, đặc biệt là trong giai đoạn đầu của việc điều trị bằng ALA.

Acid alpha lipoic là một phức chất kim loại vì vậy không nên dùng đồng thời với các hợp chất kim loại. Nên dùng cách nhau 6 tiếng trở lên.

Khuyến cáo: bạn nên liệt kê các thuốc đang dùng cho bác sĩ để nhận được lời khuyên tốt nhất.

Quá liều, quên liều và cách xử lý:

Quá liều: Gọi cho bác sĩ để xin lời khuyên. Nếu gặp tình trạng quá liều hãy điều trị triệu chứng và duy trì sự sống cho bệnh nhân.

Quên liều: Để tránh quên liều bạn nên uống thuốc vào giờ cố định hàng ngày. Nếu phát hiện quên liều hãy uống ngay sớm nhất có thể. Tuy nhiên, nếu gần đến liều sau không được uống bù, không uống tăng gấp đôi liều sau lên để bù liều trước.