Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Grangel tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Grangel là thuốc gì? Thuốc Grangel có tác dụng gì? Thuốc Grangel giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Grangel là thuốc gì?
Nhóm thuốc: Grangel là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá.
Dạng bào chế: Grangel được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
Hàm lượng hoạt chất: 10ml hỗn dịch uống Grangel có chứa thành phần chính là Aluminium hydroxyd gel tương đương 0.3922 nhôm oxid, Magnesium hydroxyd 30% paste tương đương 0,6g magnesi hydroxyd, Simethicon 30% emulsion tương đương khoảng 0.06g simethicon cùng các tá dược vừa đủ 1 gói hỗn dịch.
Thuốc Grangel giá bao nhiêu?
Grangel được sản xuất bởi công ty dược phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam, được phân phối và bán ra ở các nhà thuốc trên toàn quốc. Hiện nay trên thị trường nó có giá khoảng 44.000 đồng/ 1 hộp 20 gói x 10ml mỗi gói. Bạn có thể tìm mua ở các hiệu thuốc uy tín hoặc có thể đặt hàng trên các trang web để được giao hàng tận nhà. Tuy nhiên bạn cần check kỹ sản phẩm để tránh mua phải thuốc giả thuốc nhái vừa ko có tác dụng điều trị vừa có thể để lại hậu quả nghiêm trọng.
Tác dụng
Aluminium Hydroxyd gel là một hoạt chất có khả năng trung hoà acid dịch vị, giúp tăng pH dịch vị dạ dày từ đó làm giảm các triệu chứng như ợ chua, ợ nóng, giảm viêm loét dạ dày tá tràng.
Magnesium hydroxyd 30% paste không được hấp thu ở đường tiêu hoá nên nó gây tăng áp lực thẩm thấu ở lòng ruột, kéo nước vào lòng ruột nên có tác dụng nhuận tràng. Ngoài ra Magnesium hydroxyd 30% paste còn có khả năng kích thích giải phóng Cholescystokinin – pancreozymin dẫn tới tích tụ các chất điện giải trong lòng ruột non, tăng áp lực thẩm thấu dẫn tới kéo nước vào lòng ruột, tăng nhu động ruột và cho tác dụng nhuận tràng.
Simethicon 30% emulsion cũng là một chất không được hấp thu qua đường tiêu hoá, nó có khả năng làm xẹp các bóng hơi trong niêm mạc ống tiêu hoá do đó làm giảm trướng bụng, giảm các triệu chứng khó chịu do ứ hơi ở đường tiêu hoá.
Grangel được kết hợp từ 3 thành phần chính trên có tác dụng tăng pH dịch vị, giảm viêm loét dạ dày, giảm các triệu chứng trướng bụng, phình bụng và còn có tác dụng nhuận tràng. Sự kết hợp của 3 thành phần chính trên giúp tăng tác dụng điều trị của thuốc và giảm tác dụng phụ của từng thành phần.
Công dụng và chỉ định
Với tác dụng làm tăng pH dịch vị, giảm viêm loét dạ dày, giảm các triệu chứng trướng bụng, phình bụng và giúp nhuận tràng Grangel được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp sau:
Sử dụng Grangel để điều trị cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày tá tràng cấp tính và mạn tính hoặc bệnh nhân bị trào ngược dạ dày – thực quản.
Sử dụng Grangel nhằm làm trung hoà acid dịch vị trong trường hợp bệnh nhân tăng tiết acid ở dạ dày hoặc hội chứng dạ dày kích thích.
Grangel còn được chỉ định nhằm dự phòng và điều trị xuất huyết tiêu hoá.
Cách dùng và liều dùng
Grangel dạng hỗn dịch uống có thể sử dụng trực tiếp hoặc trộn lẫn thức ăn sệt khi sử dụng cho trẻ. Thời gian sử dụng thuốc có thể linh động. Bạn có thể dùng Grangel khi có triệu chứng của bệnh như đau âm ỉ, nóng rát…; trước khi đi ngủ hoặc dùng trong hoặc sau bữa ăn 30 phút-2 giờ đều được.
Liều dùng thông thường như sau:
Dùng Grangel cho người lớn với liều 2 – 4 gói mỗi ngày chia làm 2 – 4 lần uống, mỗi lần 1 gói.
Dùng Grangel cho trẻ em với liều dùng 1 – 2 gói mỗi ngày chia làm 2 – 4 lần uống, mỗi lần uống ½ gói. Trường hợp cần phải chia liều bạn cần lắc đều hỗn dịch để chia liều chính xác nhất.
Bạn cần sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Bạn tuyệt đối không thay đổi liều dùng, cách dùng cũng như tự ý ngừng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Bạn cũng nên đọc hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Nếu bạn không chắc chắn làm thế nào để sử dụng, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ
Grangel có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
Rối loạn tiêu hoá: một số triệu chứng bạn có thể gặp do rối loạn tiêu hoá khi sử dụng Grangel như buồn nôn, nôn, bụng cứng, tiêu chảy,…
Sử dụng Grangel lâu dài cũng có thể làm giảm nồng độ Phosphat trong máu do thuốc làm giảm hấp thu Phosphat.
Các tác dụng phụ khác không được liệt kê ở trên cũng có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy bất cứ điều gì khác làm cho bạn cảm thấy không khỏe. Đừng hoảng hốt bởi danh sách các tác dụng phụ có thể xảy ra. Bạn có thể không gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng Grangel cho bệnh nhân bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng Grangel cho các đối tượng như: bệnh nhân suy thận nặng, trẻ nhỏ hơn 3 tháng tuổi.
Grangel cũng chống chỉ định với bệnh nhân bị giảm nồng độ phosphat trong máu.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Grangel có khả năng làm giảm tác dụng của một số thuốc khi dùng đồng thời như: kháng sinh nhóm tetracyclin, kháng sinh nhóm quinolon, glycosid tim, các thuốc có chứa sắt,…
Grangel có khả năng làm tăng các dụng của một số thuốc khi dùng đồng thời chúng như: quinidin, amphetamin,…
Bạn vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng, gần đây đã sử dụng hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác – ngay cả những loại thuốc không được kê đơn mà bạn mua từ hiệu thuốc, siêu thị hoặc cửa hàng thực phẩm sức khỏe. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Grangel hoặc Grangel có thể ảnh hưởng đến các loại thuốc khác. Bác sĩ sẽ tư vấn cho bạn.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Kết hợp việc sử dụng Grangel với việc bổ sung Phosphat cho bệnh nhân.
Thận trọng khi sử dụng Grangel cho các đối tượng bị suy thận.
Trẻ nhỏ khi sử dụng Grangel có nguy cơ nhiễm độc nhôm đặc biệt ở trẻ bị mất nước hoặc suy thận, vì thế cần thận trọng khi sử dụng Grangel cho đối tượng này.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi sử dụng Grangel.
Bạn cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị, nếu bạn cảm thấy không cải thiện tình trạng bệnh có thể liên hệ trao đổi với bác sĩ, tuyệt đối không tự ý thay đổi cách dùng, liều dùng hay ngừng thuốc mà không trao đổi với bác sĩ của bạn.
Bạn nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và để xa tầm tay trẻ em.
Bạn tuyệt đối không sử dụng thuốc đã hết hạn, biến chất, đổi màu.
Cách xử trí quá liều và quên liều
Quá liều: trường hợp quá liều bạn nên dừng việc dùng thuốc ngay lập tức và tới cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Quên liều: Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc thì hãy dùng sớm nhất có thể khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần tới giờ dùng liều tiếp theo thì hãy bỏ liều đã quên đi và dùng liều tiếp theo đúng giờ. Tuyệt đối không gộp chung 2 liều với nhau sẽ gây tình trạng quá liều. Đừng để quên 2 liều liên tiếp. Bạn có thể sử dụng báo thức nhắc nhở hoặc nhờ người thân nhắc dùm nếu bạn hay quên.