Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Alfachim tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được giải đáp cho các bạn câu hỏi: Medrol 16mg là thuốc gì? Thuốc Medrol 16mg có tác dụng gì? Thuốc Medrol 16mg có giá bán bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Medrol 16mg là thuốc gì?
Medrol 16mg là thuốc có tác dụng bổ sung chất có vai trò tương tự như hormone nhóm glucocorticoid trong cơ thể.
Thuốc Medrol 16mg được sản xuất bởi nhà sản xuất Pharmacia Italia SPA – Ý
Thuốc được bào chế dạng viên nén, chứa trong hộp gồm 2 vỉ hoặc 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.
Thuốc có thành phần chính là Methylprednisolone với hàm lượng 16mg, cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Đây là thuốc kê đơn, không dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Medrol 16mg hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Medrol 16mg được cung cấp bởi các nhà thuốc trên cả nước với giá 120.000đ/hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Tác dụng của thuốc
Thuốc Medrol 16mg có thành phần chính là Methylprednisolone, đây là chất được cấp phép cho sử dụng trong y tế vào năm 1955 và hiện nay đã được nằm trong Danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới. Methylprednisolone là một corticosteroid hay glucocorticoid, có vai trò tương tự hormone cortison trong cơ thể, sau khi vào trong cơ thể, với bản chất là 1 steroid, chúng thấm qua màng tế bào, gắn vào các thụ thể nằm bên trong tế bào, hoạt hóa DNA tổng hợp các chuỗi ARN từ đó kích thích tăng tổng hợp protein là các men cần thiết cho nhiều quá trình chuyển hóa và nhiều phản ứng sinh hóa trong cơ thể .
Trên chuyển hóa, chúng có tác dụng:
Glucid: tăng tạo glycogen ở gan, tăng tạo glucose từ protein và acid amin, tăng cường tân tạo đường và giảm sự hấp thu và tiêu thụ đường ở các mô làm tăng nồng độ đường huyết trong cơ thể và tăng glucose niệu nên tăng nguy cơ tiểu đường
Protid và lipid: tăng dị hóa protein, tăng phân giải lipid ở các chi, tăng tổng hợp và dự trữ lipid ở vùng măt, cổ, dẫn đến sự phân bố lại mỡ trong cơ thể.
Trong phản ứng viêm và sự hoạt động của hệ miễn dịch trong cơ thể: ức chế phospholipase A2, giảm tổng hợp leucotrien và prostaglandin, ức chế phospholipase C, giảm giải phóng histamine và giảm sản xuất các chất trung gian hóa học gây dị ứng, làm teo các cơ quan lympho, giảm tế bào lympho, ức chế chức năng thực bào, ức chế sản xuất kháng thể, giảm số lượng các bạch cầu cần vị trí viêm, giảm sự giãn mạch trong phản ứng viêm, ổn định màng lysosome, từ đó có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng.
Tăng tái hấp thu nước và Natri, tăng thải Kali, dùng lâu có thể gây ra phù và thiếu Kali huyết
Như vậy thuốc có tác dụng chủ yếu trong chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch, hỗ trợ điều trị triệu chứng của các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch và phản ứng viêm trong cơ thể. Ngoài ra các tác dụng trên chuyển hóa của thuốc chủ yếu là các tác dụng không mong muốn của thuốc trong điều trị.
Công dụng – Chỉ định
Với công dụng bổ sung chất có vai trò tương tự hormone vỏ thương thận trong cơ thể, đồng thời có công dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, thuốc Medrol 16mg được chỉ định chủ yếu trong bất thường chức năng vỏ thượng thận, người bị thiểu năng thượng thận, viêm khớp cấp do Gout, viêm bao hoạt dịch cấp hoặc bán cấp, phẫu thuật cấy ghép các cơ quan, các bệnh tự miễn và các triệu chứng viêm, dị ứng như lupus ban đỏ, dị ứng da, hen phế quản, viêm khớp, thấp khớp, giảm tiểu cầu tự miễn, dị ứng nặng như phản vệ, leukemia cấp, hội chứng thận hư nguyên phát, các loại viêm da như viêm da tiếp xúc, viêm da do dị ứng, eczema,…
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được chỉ định dùng bằng đường uống với nước ở dạng nguyên viên, không nhai/nghiền nhỏ hoặc bẻ viên thuốc trước khi uống
Liều dùng: thay đổi theo đối tượng dùng thuốc và mục đích dùng thuốc. Thuốc có thể dùng theo liều đơn hoặc dùng phối hợp với các thuốc khác. Liều khởi đầu thường là 4mg, sau đó tăng lên tùy theo mức độ bệnh và dừng ở mức liều có đáp ứng tối ưu. Đôi khi mức liều có thể cao hoặc thấp hơn và cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Đợt điều trị bằng thuốc có thể kéo dài vài tuần đến vài tháng. Bệnh nhân tuyệt đối không dừng thuốc đột ngột vì có thể gây ra nguy cơ suy thượng thận cấp nếu không cấp cứu kịp thời có thể dẫn đến tử vong, khi muốn ngưng thuốc cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Tác dụng phụ
Thuốc Medrol 16 mg có thành phần chính là Methyl prednisolon chỉ có tác dụng làm giảm triệu chứng mà không điều trị nguyên nhân bệnh, đồng thời thuốc có rất nhiều tác dụng phụ khi dùng. Đó là:
Hội chứng Cushing ( mặt béo, người béo, chân tay teo )
Phù các dạng, mất kiềm, hạ kali huyết
Gây viêm loét, chảy máu, thủng dạ dày do thuốc làm tăng tiết pepsin
Suy giảm miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩn
Gây bệnh glaucoma, đục thủy tinh thể, song thị
Đái tháo đường, loãng xương, yếu cơ, tăng lipid máu
Tăng áp lực nội sộ, tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Trên đây chỉ là một số tác dụng phụ điển hình thường gặp khi dùng thuốc Medrol 16mg. Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân
Đối với những bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi nặng
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ gây tác động xấu đến sức khỏe của con.
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý, thận trọng khi dùng thuốc
Chú ý: không lạm dụng thuốc để tránh các tác dụng không mong muốn. Tuân thủ nghiêm ngặt liều lượng và thời gian dùng thuốc, có thể uống thuốc trong 1 đợt để đạt được tác dụng của thuốc cho cơ thể, tuyệt đối không dừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ trước khi ngưng thuốc
Thận trọng:
Đối với bệnh nhân tiểu đường, tăng lipid máu
Đối với bệnh nhân tăng huyết áp nặng
Đối với bệnh nhân hạ Kali huyết
Đối với bệnh nhân có phù nặng
Đối với bệnh nhân suy gan, thận nặng
Đối với bệnh nhân có nhược cơ nặng
Đối với trẻ em do trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc, trong trường hợp bắt buộc cần giảm liều.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không dùng phối hợp với các thuốc phenytoin, ciclosporin, rifampicin,phenobarbital, ketoconazole, erythromycin,… do làm tăng chuyển hóa các thuốc này
Không phối hợp với thuốc lợi tiểu giảm Kali vì gây ra hiệp đồng tác dụng
Phối hợp với liều cao hơn các thuốc điều trị đái tháo đường vì thuốc có tác dụng làm tăng đường huyết
Không phối hợp với Aspirin tăng nguy cơ chảy máu dạ dày
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Medrol
Quá liều: quá liều có thể xảy ra do không tuân thủ liều lượng và chế độ dùng thuốc vô ý hoặc cố ý. Khi quá liều gây ra hội chứng Cushing toàn thân, nhiễm khuẩn nặng, yếu cơ nhược cơ, giảm bạch cầu, loãng xương, phù nặng, giảm Kali huyết nặng,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .