Tidaliv

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Tidaliv tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này Sống Khỏe Mỗi Ngày (SongKhoeMoiNgay.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tidaliv là thuốc gì? Thuốc Tidaliv có tác dụng gì? Thuốc Tidaliv giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Thuốc Tidaliv
Hình ảnh: Thuốc Tidaliv

Thuốc Tidaliv là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin.

Mỗi hộp thuốc Tidaliv có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang.

TTrong một viên nang có chứa hoạt chất chính là: Cao Aloe, Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin E, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin PP (hay vitamin B3), Vitamin B12, Calci dibasic phosphat, Sắt fumarat, Kali sulfat, Đồng sulfat, Magnesium oxide, Mangan sulfat, Kẽm oxyd.

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ một viên nén bao gồm: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, lecithin, vanillin, glycerin sorbitol…

Thuốc Tidaliv giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông, Việt Nam sản xuất.

Hiện nay trên thị trường, thuốc Tidaliv được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Tidaliv ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.

Giá thị trường là 420.000 đồng/1 hộp.

Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tác dụng

Thuốc Tidaliv phối hợp nhiều vitamin (A, D, E, B1, B2, B3, B6, B12) và khoáng chất (canxi, sắt, kali, đồng, magie, mangan, kẽm):

Vitamin A (dạng retinol): đảm bảo phát triển các chức năng trong cơ thể: chức năng võng mạc; phát triển và phân chia tế bào biểu mô; tăng chức năng miễn dịch; phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin A ( biểu hiện: quáng gà; khô, loét giác mạc, kết mạc dẫn đến mù; dễ bị nhiễm trùng đường hô hấp, ỉa chảy… do sừng hóa màng khứu giác, vị giác, thính giác bị tổn thương).

Vitamin D3 (hay cholecalciferol): cholecalciferol là tiền chất quan trọng của Calcitriol điều chỉnh nồng độ canxi và phosphate trong máu, thúc đẩy sự phát triển khỏe mạnh và tái tạo của xương nên chống loãng xương, còi xương; ảnh hưởng đến chức năng thần kinh – cơ và hệ miễn dịch.

Vitamin E (dạng tocoferol): chống các chất oxy hóa và gốc tự do, bảo vệ hồng cầu khỏi sự tan vỡ; phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin E (thiếu Vitamin E gây bệnh thần kinh ngoại biên, viêm võng mạc); phòng điều trị bệnh tim mạch, ung thư, tăng chức năng miễn dịch, phòng đục nhân mắt, mất trí nhớ, tiểu đường, thiếu máu do vỡ hồng cầu.

Vitamin B1 (thiamin): khi được hấp thụ vào máu được chuyển thành dạng thiamin diphosphate (thiamin pyrophosphate – TPP) có hoạt tính sinh lý: giúp chuyển hóa glucose (là coenzyme tham gia vào chu trình Krebs, và con đường Pentose Phosphate (PPP), chuyển pyruvate thành acetyl – CoA), giúp tăng dẫn truyền thần kinh.

Vitamin B2 (riboflavin): Riboflavin là tiền chất của flavin mononucleotide (FMN, riboflavin monophosphate) và flavin adenine dinucleotide (FAD). Vitamin B2 hỗ trợ sản xuất năng lượng bằng cách hỗ trợ quá trình chuyển hóa chất béo, carbohydrate và protein. Vitamin B2 cũng cần thiết cho sự hình thành và chức năng hô hấp của hồng cầu, sản xuất kháng thể và điều chỉnh sự tăng trưởng và sinh sản của cơ thể. . Riboflavin cũng giúp ngăn ngừa hoặc điều trị nhiều loại rối loạn mắt, bao gồm một số trường hợp đục thủy tinh thể.

Vitamin B3 (nicotinamide): là hợp chất quan trọng tham gia vào thành phần NAD và NADP coenzyme, NAD coenzyme đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chuyển hóa của glucose, sản xuất năng lượng, tổng hợp lipid. Nicotinamide đã được nghiên cứu là có tác dụng chống lại tác động gây ức chế miễn dịch của tia cực tím (UV).

Vitamin B6 (pyridoxine): chủ yếu ở dạng coenzyme có hoạt tính sinh học là pyridoxal 5′-phosphate, có liên quan đến một loạt các phản ứng sinh hóa, bao gồm chuyển hóa các acid amin và glycogen, tổng hợp acid nucleic, hemogloblin, sprialomyelin và các spakenolipid khác, tổng hợp các chất dẫn truyền thần kinh serotonin, dopamine, norepinephrine và acid gamma-aminobutyric (GABA). Pyridoxine được sử dụng để phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin B6 (viêm lưỡi, miệng kèm theo co giật; sưng đỏ khớp cổ tay; thiếu máu); phòng viêm dây thần kinh ngoại vi khi dùng isoniazid.

Vitamin B12 (dạng cyanocobalamin): khắc phục tình trạng thiếu vitamin B12 và cải thiện các triệu chứng và sự bất thường liên quan đến thiếu máu ác tính (chỉ số megaloblastic, tổn thương đường tiêu hóa và tổn thương thần kinh). Vitamin B12 hỗ trợ  sự tăng trưởng của cơ thể, tái tạo tế bào, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin. Nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong chuyển hóa chất béo, chuyển hóa carbohydrate, cũng như tổng hợp protein. Các tế bào trải qua quá trình phân chia nhanh chóng (ví dụ, tế bào biểu mô, tủy xương và tế bào tủy xương) có nhu cầu cao về vitamin B12.

Các yếu tố vi lượng
Hình ảnh: Các yếu tố vi lượng

Canxi: rất cần thiết cho sự toàn vẹn chức năng của hệ thống thần kinh, cơ bắp và xương. Nó có vai trò trong chức năng tim bình thường, chức năng thận, hô hấp, quá trình cầm máu, màng tế bào và tính thấm mao mạch. Ngoài ra, canxi giúp điều chỉnh việc giải phóng và lưu trữ các chất dẫn truyền thần kinh và hormone, sự hấp thu và liên kết của các axit amin, hấp thụ vitamin B12 và bài tiết gastrin.

Sắt: là thành phần thiết yếu của hemoglobin, cytochrom và các thành phần khác của hệ thống enzyme hô hấp. Chức năng chính của nó là trong việc vận chuyển oxy đến mô (hemoglobin) và trong các cơ chế của các phản ứng oxy hóa trong tế bào.

Kali: là ion dương chính bên trong tế bào động vật, cùng với natri ở bên ngoài tế bào góp phần tạo nên sự chênh lệch về điện tích 2 bên màng ở trạng thái bình thường là điện thế nghỉ. Sự chênh lệch điện tích 2 bên màng rất quan trọng cho hoạt động của các tế bào trong cơ thể liên quan đến các hoạt động như co cơ, dẫn truyền thần kinh và hoạt động của tim. Kali cũng là một khoáng chất thiết yếu cần thiết để điều chỉnh cân bằng nước, huyết áp và pH.

Đồng: là 1 một nguyên tố vi lượng của cơ thể, là yếu tố quan trọng cho chức năng của các enzyme bao gồm: cytochrom c oxyase, monoamin oxydase và superoxide. Đồng cần thiết cho sự tăng trưởng toàn diện, tính toàn vẹn của tim mạch, chức năng hô hâp của phổi, quá trình tạo mạch, chức năng thần kinh và chuyển hóa sắt.

Magie: một đồng yếu tố của hơn 300 hệ thống enzyme điều chỉnh các phản ứng sinh hóa đa dạng trong cơ thể, bao gồm tổng hợp protein, chức năng cơ bắp và thần kinh, kiểm soát đường huyết và điều hòa huyết áp.

Mangan: là một đồng yếu tố cho các enzyme liên quan đến thủy phân, phosphoryl hóa, decarboxyl hóa và vận chuyển. Mangan hỗ trợ hệ thống miễn dịch, cân bằng lượng đường trong máu và tham gia vào việc sản xuất năng lượng tế bào, tái tạo và phát triển xương.

Kẽm: là thành phần thiết yếu của một số lượng lớn enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp và phân hủy carbohydrate, lipid, protein và axit nucleic cũng như trong quá trình chuyển hóa các vi chất dinh dưỡng khác. Kẽm ổn định cấu trúc phân tử của các thành phần tế bào và màng tế bào và góp phần duy trì tính toàn vẹn của tế bào và cơ quan. Hơn nữa, kẽm có vai trò thiết yếu trong phiên mã polynucleotide và do đó quan trọng trong quá trình biểu hiện di truyền. Kẽm cũng rất cần thiết trong hệ thống miễn dịch.

Cao Aloe (lô hội): giúp kịch thích tiêu hóa với liều thấp.

Công dụng – Chỉ định

Thuốc Tidaliv có công dụng: Bổ xung vitamin và khoáng chất

Bù đắp thiếu sự thiết hụt dinh dưỡng do chế độ ăn hàng ngày, do mang thai, cơ thể gầy yếu, kém hấp thu.

Tăng cường sức để kháng, giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh, toàn diện, tạo điều kiện cho các quá trình chuyển hóa chất và các hoạt động của cơ thể hoạt động bình thường.

Giúp phòng và điều trị một số bệnh hoặc triệu chứng do thiếu vitamin hoặc khoáng chất gây ra như: bệnh viêm đa dây thần kinh, tê phù; thiếu máu; viêm lưỡi, miệng kèm theo co giật; quáng gà; khô, loét giác mạc, kết mạc dẫn đến mù; viêm võng mạc; đục thủy tinh thể…

Thuốc Tidaliv được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:

Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, cơ thể gầy yếu, chán ăn, suy dinh dưỡng, kém hấp thu, phụ nữ có thai và đang cho con bú, người lớn tuổi.

Hỗ trợ điều trị các bệnh: bệnh viêm đa dây thần kinh, tê phù; thiếu máu; viêm lưỡi, miệng kèm theo co giật; quáng gà; khô, loét giác mạc, kết mạc dẫn đến mù; viêm võng mạc; đục thủy tinh thể; bệnh về da, tóc, móng…

Cải thiện chức năng sinh sản, tăng cường chất lượng tinh trùng.

Chống oxy hóa, tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, dùng trong bệnh ung thư, suy giảm miễn dịch…

Cách dùng – Liều dùng

Liều dùng

Người lớn: 1 viên/ lần x 1 lần/ ngày.

Trẻ em: ½ viên/ lần x 1 lần/ ngày.

Cách dùng: thuốc Tidaliv ở dạng nên được dùng theo đường uống. Khi uống thuốc bệnh nhân nên uống cùng một cốc nước. Uống sau bữa ăn.

Tác dụng phụ

Trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ ở mức độ nhẹ, không ảnh hưởng đến việc điều trị tiếp như: buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, dị ứng, mề đay.

Sử dụng lâu dài thuốc có thể gây tích lũy các vitamin tan trong dầu: vitamin A, D, E

Quá liều vitamin A gây tăng áp lực nội sọ, chứng nhìn đôi, chóng mặt, lồi thóp, co giật.

Quá liều vitamin E gây rối loạn tiêu hóa.

Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Tidaliv.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Tidaliv cho người có tiền sử mẫn cảm với hoặc bất kì thành phần nào có trong thuốc kể cả tá dược.

Không dùng phối hợp với các sản phẩm thuốc chứa: vitamin A, vitamin E, sắt, canxi.

Chú ý – Thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài vì các vitamin tan trong dầu như A, D, E dễ tích lũy trong mỡ khi dùng kéo dài.

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.

Nếu bạn có bệnh mạn tính cần phải dùng thuốc kéo dài như bệnh tim mạch, bệnh phổi, gan, thận, dị ứng… hãy cho bác sĩ biết để được tư vấn và điều chỉnh liều dùng Tidaliv nếu cần thiết.

Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc

Lưu ý:

Với các thuốc Tidaliv hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.

Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.

Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Chưa có báo cáo về tương tác của Tidaliv với thuốc khác.

Tidaliv khi vào cơ thể, có thể xảy ra tương tác với một số thuốc dùng đường uống khác, ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc đó cũng như có thể làm tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ.

Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Triệu chứng: Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Khi uống quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng bất thường trên gan, tim, thận, tiêu hóa, thần kinh giống tác dụng không mong muốn của thuốc.

Xử trí: Theo dõi nếu các triệu chứng là nhẹ; nhưng cần đề phòng với sốc phản vệ vì thường có diễn biến rất nhanh, nguy hiểm. Bệnh nhân cần được chuyển ngay đến bệnh viện để có hướng xử trí an toàn.

Quên liều: Nếu liều quên chưa cách quá xa liều dùng đúng thì bệnh nhân nên uống bổ sung ngay liều đó. Trong trường hợp thời gian bỏ liều đã quá lâu thì bệnh nhân nên uống liều tiếp theo như bình thường và duy trì tiếp tục.

Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here