Nội dung chính
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Scanneuron tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Scanneuron là thuốc gì? Thuốc Scanneuron có tác dụng gì? Thuốc Scanneuron giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thành phần
Thiamin nitrat (vitamin B1)………………………………………….100 mg
Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6)……………………………….200 mg
Cyanocobalamin (vitamin B12)…………………………………….200 mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Tinh bột natri glycolat, tinh bột lúa mì, đường trắng, povidon K30, cellulose M102, magnesi stearat, triethyl citrat, ponceau 4R lake, tartrazin lake, hypromellose (pharmacoat 606), macrogol 600, titan dioxyd, magnesi stearat, eudragit L100, talc.
Thuốc scanneuron giá bao nhiêu?
Thuốc scanneuron do công ty Stada sản xuất hiện nay có giá trên thị trường là 115.000 VNĐ/ Hộp 10 vỉ x 10 viên ( Giá chỉ mang tính chất tham khảo )
Tác dụng
Thuốc scanneuron là sự kết hợp của 3 loại vitamin trong vitamin nhóm B bao gồm B1, B6, B12 có tác dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến dây thần kinh cụ thể là:
Vitamin B1 có tác dụng trong việc duy trì hoạt động của hệ thần kinh ngoại biên, hệ tim mạch và hệ tiêu hoá. Vitamin B1 cần thiết cho quá trình chuyển hóa các chất carbohydrat.
Vitamin B6 là một thành phần tham gia vào quá trình làm giảm lượng hormon homocysteine máu. Sự tích tụ homocysteine có thể làm hỏng các lớp áo mạch máu và thúc đẩy sự tích tụ của mảng bám xơ vữa. Ngoài ra Vitamin B6 trong cơ thể được biến đổi thành coenzym pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat có tác dụng tăng quá trình chuyển hóa, tăng tạo năng lượng cho cơ thể. Ngoài ra, vitamin B6 rất cần thiết cho việc tạo ra hemoglobin.
Vitamin B12 rất cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin. Giúp chuyển đổi carbohydrate trong thức ăn thành glucose để tạo ra năng lượng cho các hoạt động của cơ thể. Làm giảm nguy cơ tim mạch và bệnh Azheimer. Ngoài ra Vitamin B12 còn là thành phần tham gia quá trình tạo máu, bổ sung vitamin b12 giúp ngăn ngừa thiếu máu nhờ hỗ trợ cấu tạo và tái sinh hồng cầu. Vitamin b12 tăng cường năng lượng và hỗ trợ duy trì hệ thần kinh trung ương từ đó giảm bớt sự căng thẳng, bực bội và tăng cường sự tập trung trí nhớ.
Thiếu hụt vitamin B12 dẫn đến tình trạng thiếu máu hồng cầu to, tổn thương hệ tiêu hoá và phá hủy hệ thần kinh trước hết là bất hoạt việc tạo myelin, tiếp theo là thoái hoá dần sợi trục thần kinh và đầu dây thần kinh.
Thuốc Scanneuron được lựa chọn để duy trì khả năng chịu đựng của cơ thể trong suốt thời gian bệnh và làm việc quá sức cả về thể chất và tinh thần.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Scanneuron được các bác sĩ chỉ định trong điều trị các bệnh rối loạn về hệ thần kinh: Viêm các dây thần kinh như ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa và biểu hiện co giật do tăng tính dễ kích thích của hệ thần kinh trung ương, dị cảm, nhược sức.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Thuốc Scanneuron được dùng theo đường uống
Liều dùng: Một ngày sử dụng 1- 3 lần tùy vào tình trạng sức khỏe của bạn. Mỗi lần uống 1-2 viên. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Rất hiếm trường hợp ghi nhận tác dụng phụ của vitamin B1. Tuy nhiên vẫn có thể có các phản ứng quá mẫn nhưng không phải vitamin B1 dạng uống.
Nếu dùng vitamin B6 liều cao trong thời gian dài sẽ gây ra các bệnh liên quan đến thần kinh ngoại vi nặng. Hiếm gặp: Buồn nôn và nôn.
Tác dụng phụ của vitamin B12 có thể là phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
Bệnh nhân đang bị u ác tính: Do vitamin B12 có liên quan đến sự phát triển các mô, nên có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này.
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (hen suyễn, eczema).
Chú ý – Thận trọng
Không nên sử dụng vitamin B12 một cách tùy ý, nếu muốn sử dụng cần có xét nghiệm chuẩn đoán trước.
Trận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai đặc biệt là 3 tháng đầu
Nên thận trọng với phụ nữ cho con bú: Do liều cao vitamin B6 có thể ức chế sự tiết prolactin.
Hiệu quả và tính an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được đánh giá.
Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa rõ.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Nếu bạn đang dùng thuốc Levodopa thì vitamin b6 có thể làm giảm hiệu quả của thuốc. Tuy nhiên tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chức ức chế enzym dopa decarboxylase.
Các thuốc có hoạt chất altretamin: Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của các thuốc này.
Các thuốc có hoạt chất phenobarbital và phenytoin: Vitamin B6 làm giảm nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Các thuốc như isoniazid, hydralazin, penicilamin làm tăng nhu cầu vitamin B6 của cơ thể.
Các thuốc neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng Histamin H2 và colchicin làm giảm sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa.
Các thuốc tránh thai đường uống làm giảm nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Các triệu chứng quá liều chủ yếu gây ra bởi vitamin B6. Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2-7 g/ngày ( hoặc trên 0.2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm thừa vitamin b6 dẫn đến các tiến triển của bệnh thần kinh giác quan như mất điều hòa và tê cóng chân tay. Triệu chứng sẽ giảm sau 6 tháng ngưng sử dụng.
Quên liều: Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, do việc này không giúp bạn bù lại liều đã quên mà còn làm tăng nguy cơ dùng thuốc quá liều.
Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng thuốc này hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.