Agifuros

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Agifuros tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài viết này http://phongchonghtamnhung.vn xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi như: Agifuros là thuốc gì? Agifuros có tác dụng gì? Agifuros mua ở đâu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Thuốc Agifuros
Hình ảnh: Thuốc Agifuros

Agifuros là một thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai có tác dụng tăng cường

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa trong hộp 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 25 viên nén

Một viên thuốc Agifuros có thành phần chính là Furosemid hàm lượng 40 mg.

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 1 viên.

Agifuros giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc do Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm – VIỆT NAM sản xuất.

Hiện nay trên thị trường, thuốc Agifuros được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Agifuros ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.

Gía thị trường là 125.000đ/hộp 10 vỉ x 25 viên nén.

Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tác dụng

Hộp thuốc Agifuros
Hình ảnh: Hộp thuốc Agifuros

Agifuros có thành phần chính là Furosemid, đây là 1 thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, thuốc có tác dụng tăng thể tích nước tiểu và giảm thể tích dịch ngoại bào, tác dụng của thuốc dựa trên cơ chế của nhóm thuốc lợi tiểu quai.

Cơ chế của nhóm này như sau:

Thuốc tác động lên sự tái hấp thu nước ở nhánh lên quai henle. Tại đây thuốc tác động ức chế hệ hệ tái hấp thu Na+,K+/2Cl-, từ đó gây ra 1 loạt các kết quả như sau: tăng Na+ niệu, K+ niệu và Cl- niệu, tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ống thận dẫn đến nước cũng không được tái hấp thu ở đây nên tăng thể tích nước tiểu và giảm thể tích dịch ngoại bào trong cơ thể, làm tăng thải muối và nước, dẫn đến tác dụng của thuốc là lợi tiểu, giảm Kali huyết do tăng thải trừ qua nước tiểu, nhiễm kiềm chuyển hóa do tăng tái hấp thu HCO3- để cân bằng điện tích âm trong cơ thể, đồng thời thuốc cũng gián tiếp làm tăng thải trừ Mg2+ và Ca2+ qua nước tiểu, làm giảm nồng độ của 2 cation này trong cơ thể và tăng nguy cơ gây sỏi niệu

Các tác dụng khác của thuốc bao gồm: giãn mạch thận để làm tăng lượng máu đến thận – thuận tiện để thúc để lọc máu qua thận, phân phối lại máu trong cơ thể, giãn tĩnh mạch ngoại vi, giãn tĩnh mạch phổi, cải thiện cho các bệnh nhân có suy tim, tăng huyết áp. Thuốc còn cạnh tranh protein vận chuyển với acid uric, do đó sự có mặt của thuốc sẽ gây ra tác dụng giảm thải trừ acid uric dẫn đến kết quả là tăng acid uric máu và tăng nguy cơ bệnh gout.

Như vậy, thuốc có tác dụng lợi tiểu nhanh, mạnh nhưng ngắn, làm tăng thể tích nước tiểu thông qua việc tăng cường đào thải muối ra khỏi cơ thể.

Công dụng – Chỉ định

Thuốc có công dụng tăng cường đào thải nước ra khỏi cơ thể 1 cách nhanh, mạnh, ngắn, do đó thuốc được chỉ định chủ yếu trong các trường hợp cần giảm thể tích dịch ngoại bào cấp như phù nặng do suy tim, do xơ gan, do 1 số nguyên nhân khác, phù phổi cấp trong suy tim , phù não, nhiễm độc cho thai, tăng calci huyết, tăng huyết áp kèm suy tim, điều trị suy thận, điều trị 1 số trường hợp ngộ độc thuốc như ngộ độc barbiturta, ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong hỗ trợ điều trị tăng huyết áp thể vừa và nhẹ.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước sau khi ăn

Liều dùng: đây là loại thuốc trần cao, tác dụng tăng khi liều tăng và ngược lại

Đối với từng trường hợp sẽ có những mức liều khác nhau:

Người lớn:

Phù nhẹ: nửa viên 1 ngày

Phù nặng hơn: có thể dùng liều khởi đầu là 1 viên 1 ngày, sau đó tăng lên và có thể tăng đến 6 viên 1 ngày nếu phù rất nặng và cấp

Trẻ em: uống liều 1 mg đến 3 mg / kg thể trọng / ngày, tối đa 1 viên 1 ngày

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Vỉ thuốc Agifuros
Hình ảnh: Vỉ thuốc Agifuros

Bên cạnh các tác dụng điều trị thì thuốc còn có 1 số tác dụng không  mong muốn có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc như:

Bệnh nhân bị mất nước và điện giải nhiều, dẫn đến rối loạn huyết động, rối loạn nước-điện giải, rối loạn kiềm – toan

Tăng ucid uric huyết

Tăng đường huyết, tăng lipid máu do giảm kali huyết

Rối loạn tạo máu, rối loạn tuần hoàn, rối loạn chức năng gan thận, xuất hiện 1 số trường hợp dị ứng

Độc với thính giác

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Chống chỉ định

Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược

Đối với bệnh nhân có suy thận cấp do độc, vô niệu

Đối với người có hạ natri máu, kali máu và mất nước

Hôn mê, tiền hôn mê do xơ gan, bệnh não gan

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.

Chú ý – Thận trọng

Chú ý: đây là thuốc kê đơn, người bệnh không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không lạm dụng thuốc để tránh tác dụng không mong muốn

Thận trọng

Đối với bệnh nhân có suy thận

Đối với bệnh nhân có bệnh tiểu đường

Đối với bệnh nhân có sỏi niệu, giảm calci huyết

Đối với bệnh nhân thiếu máu não do giảm tuần hoàn não

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có  mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm

Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra sự phân bố lại máu có thể ảnh hưởng đến sự làm việc của não bộ với các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

Không phối với kháng sinh Aminosid do  gây độc tính trên thận và trên thính giác không phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm ACEI vì gây ra nguy cơ suy thận cấp

Không phối hợp với lithium do tăng độc tính của lithium trên thận

Không dùng với các thuốc thân nước vì làm giảm thể tích phân bố của các thuốc này dẫn đến tăng tác dụng và độc tính của chúng trong cơ thể

Phối hợp với chế độ ăn hợp lí, giảm muối

Không dùng thuốc chung với rượu và đồ uống có cồn, không uống rượu trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc hoặc kể cả khi ngưng thuốc.

Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ

Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Quá liều: quá liều ít xảy ra do thuốc thuộc loại trần cao, quá liều thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra phản ứng dị ứng với các dấu hiệu ba đỏ trên da, ngứa, rối loạn tiêu hóa, mất nước – điện giải quá mức gây ra các rối loạn trong cơ thể,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời

Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here