Nội dung chính
- 1 Colergis là thuốc gì?
- 2 Thành phần
- 3 Thuốc Colergis có tác dụng gì?
- 4 Thuốc colergis chữa bệnh gì?
- 5 Liều lượng – Cách dùng
- 6 Chống chỉ định
- 7 Những lưu ý khi sử dụng thuốc Colergis
- 8 Tác dụng phụ
- 9 Tương tác thuốc
- 10 Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú
- 11 Quá liều, quên liều và cách xử trí
- 12 Nhà sản xuất
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Colergis tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này Sống Khỏe Mỗi Ngày (SongKhoeMoiNgay.com) xin giới thiệu tới các bạn đầy đủ các thông tin liên quan đến thuốc Colergis.
Colergis là thuốc gì?
Thuốc Colergis là sự kết hợp giữa betamethason – corticoid tổng hợp và Dexchlorpheniramin maleat – thuốc kháng histamin. Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân cần phối hợp điều trị cả kháng histamin và corticoid. Betamethason là chất được tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.
Thành phần
Trong một lọ 5ml có chứa:
Dexchlorpheniramin maleat…………….2mg
Betamethason……………………………… 0.25 mg
Tá dược:
- Natri citrat dihydrat
- Acid citric khan
- Natri benzoat
- FD&C màu vàng số 6
- Mùi quả dứa dạng lỏng
- Alcohol
- Sorbitol lỏng
- Đường sacharose trắng
- Methylparaben
- Nước cất
Thuốc Colergis có tác dụng gì?
Thuốc là sự kết hợp bởi hai chất Betamethason và Dexchlorpheniramin maleat
Betamethason có tác dụng:
- Ổn định lysosome bạch cầu
- Ức chế tích lũy đại thực bào ở các vùng viêm
- Giảm sự kết dính của bạch cầu vào nội mô mao mạch
- Làm giảm sự tăng nguyên sinh tế bào sợi
- Làm giảm hoạt tính và thể tích của hệ bạch huyết đồng thời làm giảm tiểu cầu
Dexchlorpheniramin maleat có tác dụng
- Đối kháng với thụ thể histamin H1
- Là dẫn chất của propylamin
Thuốc colergis chữa bệnh gì?
Thuốc colergis được các bác sĩ chỉ định điều trị trong các bệnh:
Bệnh nhân bị dị ứng khi cần liệu pháp ức chế miễn dịch ( sử dụng Corticoid) kết hợp với kháng histamin H1 trong các bệnh:
- Hen phế quản
- Viêm mũi dị ứng
- Viêm phế quản dị ứng
- Viêm da dị ứng
- Mày đay
- Viêm da tiếp xúc
Liều lượng – Cách dùng
Cách dùng: Thuốc được dùng uống
Bạn có thẻ dùng thuốc chung với sữa hoặc trong bữa ăn để giảm tác dụng phụ của thuốc trên tiêu hóa.
Liều dùng:
Liều dùng đối với trẻ em 2-6 tuổi:
Một lần uống 1/2 thìa. Mỗi mỗi lần sử dụng cách nhau 4-6 h. Một ngày không được dùng quá 1 thìa
Liều dùng đối với trẻ em 6-12 tuổi:
Một lần uống 1/2 thìa. Mỗi mỗi lần sử dụng cách nhau 4-6 h. Một ngày không được dùng quá 3 thìa
Liều dùng đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Một lần uống 1 thìa khoảng 5ml. Mỗi mỗi lần sử dụng cách nhau 4-6 h. Một ngày không được dùng quá 6 thìa.
Chú ý: Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều sử dụng cho phù hợp tình trạng của bệnh. Khi các triệu chứng của bệnh thuyên giảm thì cần giảm liều một cách từ từ chứ tuyệt đối không được dừng đột ngột vì nếu bạn dừng đột ngột cơ thể bạn sẽ bị rối loạn tuyến vỏ thượng thận và có thể gây tử vong.
Trước khi bạn được chỉ định sử dụng thuốc để điều trị dài ngày bạn cần bải làm các xét nghiệm cơ bản như chụp X – Quang, đo điện tâm đồ, kiểm tra chức năng xương, Đánh giá chức năng tuyến yên – vùng dưới đồi – tuyến giáp… Trong quá trình điều trị bạn cần kiểm tra tổng quát định kì.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc kể cả tá dược
- Bệnh nhân cần nâng cao miễn dịch
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm hệ thống
- Bệnh nhân bị HIV
- Trẻ sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Colergis
Cần theo dõi sát sao khi sử dụng thuốc cho các đối tượng như người cao tuổi, người bị tâm thần, người bị tăng huyết áp, người đang bị nhiễm khuẩn, người bị xung huyết, bệnh tim, xơ gan, suy thận, loãng xương…
Trước khi sử dụng thuốc bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ tình trạng sức khỏe của bạn, bạn đang dùng thuốc gì để điều trị bệnh đó.
Nếu dùng thuốc cho trẻ em cần kiểm tra mật độ xương thường xuyên vì thuốc gây ra tình trạng loãng xương.
Nếu dùng thuốc ở liều cao sẽ làm suy giảm miễn dịch một cách trầm trọng và gây ra suy tụy cấp dẫn tới hoại tử các tạng.
Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc colergis siro 60ml kéo dài có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Suy vỏ thượng thận thứ phát
- Suy giảm miễn dịch trầm trọng
- Dễ nhiễm khuẩn
- Dị hóa chung protein
- Phù tích lũy natri, mất kali
- Tăng huyết áp
- Tăng áp lực trong mắt gây ra bệnh glaucôm
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn
- Viêm loét dạ dày thực quản
- Tăng glucose máu
- Ảnh hưởng thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp colergis siro với salicylat. Cần theo dõi tác dụng phụ của cả hai thuốc.
Sử dụng chung với các thuốc làm tăng cảm ứng của emzym gan như barbiturat, phenytoin, rifampin sẽ làm tăng chuyển hóa betamethason cần tính toán liều dùng khi sử dụng chung các thuốc này.
Dùng thuốc chung với các thuốc gây loét như NSAID, thuốc gây loét như indomethacin làm tăng nguy cơ loét ống tiêu hoá.
Chú ý nếu bạn đang dùng thuốc lợi niệu làm tăng đào thải Kali như thiazid, furosemid cần kiểm tra lượng kali máu thường xuyên.
Phải ngừng dùng thuốc kháng cholinesterase ít nhất 24 giờ trước khi khới đầu dùng corticoid cho bệnh nhân nhược cơ.
Dùng thuốc chung với thuốc ức chế MAO làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin.
Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú
Tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì betamethason có thẩy gây chết thai
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Khi mới bắt đầu điều trị bằng corticoid thường là lành tính, các triệu chứng thường xuất hiện khi điều trị kéo dài.
Cách xử lý quá liều bằng cách rửa dạ dày, uống than hoạt.
Quên liều: Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, do việc này không giúp bạn bù lại liều đã quên và làm tăng nguy cơ dùng thuốc quá liều.
Nếu bạn có thêm bất kỳ thắc mắc nào về cách dùng thuốc này hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Nhà sản xuất
Ferron Par Pharmaceuticals
Đóng gói: Hộp 1 lọ 60 ml siro
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 24 tháng kẻ từ ngày sản xuất