Diprosalic

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Diprosalic tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Diprosalic là thuốc gì? Thuốc Diprosalic có tác dụng gì? Thuốc Diprosalic giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thuốc Diprosalic là thuốc gì?

Thông tin thuốc Diprosalic
Hình ảnh: Thông tin thuốc Diprosalic

Thuốc Diprosalic là thuốc bôi ngoài da, thuốc nhóm thuốc da liễu, có tác dụng  điều trị các bệnh viêm da, khô da, bong tróc da.

Trong một tuýp thuốc Diprosalic 15g có: hoạt chất chính là betamethasone dipropionate hàm lượng 9.6mg (tương đương betamethasone nồng độ 0.05% hàm lượng 7.5mg và acid salicylic hàm lượng 0.45g) và tá dược được thêm vừa đủ bao gồm: mineral oil, white petrolatum.

Thuốc Diprosalic giá bao nhiêu?

Thuốc Diprosalic được sản xuất tại Canada bởi nhà sản xuất MSD (Mỹ).

Thuốc Diprosalic hiện nay được bán với giá khoảng 200.000 VNĐ/hộp (hộp chứa một tuýp 15g).

Thuốc Diprosalic được phân phối trên các nhà thuốc khắp cả nước nên mọi người có thể dễ dàng  tìm và mua được. Tuy nhiên giá thuốc giữa các nhà thuốc có thể chênh lệch ít nhiều.

Hãy lựa chọn mua thuốc Diprosalic ở những nơi uy tín để tránh  mua phải thuốc giả không đảm bảo chất lượng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe.

Tham khảo thêm một số thuốc tương tự:

Thuốc chodimin do công ty Myung-in Pharm.Co.Ltd, Korea sản xuất

Thuốc Beprosone do công ty HOE sản xuất.

Tác dụng

Sử dụng tuýp thuốc Diprosalic
Hình ảnh: Sử dụng tuýp thuốc Diprosalic

Acid salicylic

Acid salicylic có tác dụng điều trị các bệnh ngoài da như vẩy nến, tróc vảy da, tăng sừng hóa… nhờ khả năng làm mềm và làm bong tróc hết lớp sừng già, cứng;  giúp ngăn chặn vi khuẩn phát triển và giúp thành phần thuốc hấp thu qua da dễ dàng hơn.

Acid salicylic có thể thẩm thấu dễ dàng qua da. Tuy nhiên mức độ đào thải hoạt chất này của cơ thể qua đường nước tiểu chậm.

Betamethason

Betamethason là corticosteroid có tác dụng cải thiện triệu chứng ngứa, chống viêm, kháng khuẩn mạnh và kháng dị ứng hiệu quả.

Quá trình chuyển hóa Betamethason dipropionat trong cơ thể: Sau khi sử dụng thuốc bằng đường bôi ngoài da, hoạt chất này được hấp thu nhanh qua da và một lượng vào máu, phân bố khắp các mô cơ thể. Trong máu, Betamethason chủ yếu hình thành liên kết và gắn chặt với protein (hầu hết gắn với globulin). Betamethason sau đó được chuyển hóa chậm tại gan và cuối cùng được đào thải ra ngoài theo đường nước tiểu dưới dạng chuyển hóa và không chuyển hóa.

Các nghiên cứu cho thấy nếu bôi Betamethason tại vùng da hở hoặc sau khi bôi băng kín thì hàm lượng hoạt chất Betamethason hấp thu vào cơ thể tăng lên nhiều.

Nhờ những đặc tính về dược lực học và dược động học của Acid salicylic và Betamethason nên sản phẩm thuốc Diprosalic là sự phối hợp của hai hoạt chất trên có tác dụng điều  trị viêm da do nhiều nguyên nhân, bong tróc da.

Công dụng và chỉ định

Tuýp thuốc Diprosalic
Hình ảnh: Tuýp thuốc Diprosalic

Thuốc Diprosalic là thuốc bôi ngoài da có tác dụng cải thiện các triệu chứng của viêm da (sưng, đau,..), chống viêm, kháng khuẩn đồng thời giúp làm mềm da, bong tróc hết lớp da cứng, sừng hóa.

Do đó Thuốc Diprosalic được bác sĩ chỉ định dùng điều trị cho các trường hợp: viêm da, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn ở đầu, viêm da thần kinh, vảy nến toàn thân và da đầu, vảy cá, da tróc vảy, da tăng sừng hóa và khô  ở gan bàn tay/ gan bàn chân, chàm.

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng:

Thuốc Diprosalic dùng bôi ngoài da theo các bước sau.

Bước 1: vệ sinh tay và vùng da bị bệnh bằng nước thường/ nước ấm/ nước muỗi sinh lí

Bước 2: Dùng khăn sạch lau khô vùng da cần bôi thuốc và tay.

Bước 3: mở lắp lọ thuốc, lấy ra một lượng thuốc vừa đủ ( khoảng bằng hạt đậu) vào đầu ngón tay và thoa nhẹ nhàng thành một lớp mỏng lên vùng da đó

Liều trung bình: 2 lần/ ngày, bôi thuốc vào buổi sáng và tối là tốt nhất.

Tác dụng phụ

Các số liệu thống kê cho thấy, một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải sau khi sử dụng thuốc Diprosalic như ngứa, nóng, mẩn đỏ, phát ban, kích ứng da, viêm nang lông, lông mọc dài và nhiều hơn, sắc tố da giảm, viêm da tiếp xúc dị ứng…

Trường hợp sau khi bệnh nhân bôi thuốc băng kín vùng da bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ như teo da, lột da, bong tróc da, nhiễm khuẩn thứ phát.

Do đó, trong quá trình sử dụng mà bạn có  bất kỳ triệu chứng nào hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn.

Chống chỉ định

Thuốc Diprosalic
Hình ảnh: Thuốc Diprosalic

Bệnh nhân mẫn cảm, dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Diprosalic.

Không bôi thuốc tại mắt.

Bệnh nhân bị mắc lao da hoặc nhiễm virus

Bệnh nhân không dùng các phương pháp kháng vi khuẩn, kháng nấm thích hợp khi bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm trên da.

Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác

Do thuốc Diprosalic dùng đường bôi ngoài da nên hàm lượng thuốc hấp thu vào cơ thể rất thấp, do đó hầu hết các trường hợp đều không xảy ra tương tác khi sử dụng đồng thời thuốc với các thuốc dùng đường uống khác.

Tuy nhiên khi đi khám bạn vẫn nên nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể kiểm soát được tình trạng tương tác thuốc đồng thời xác định được liệu pháp điều trị thích hợp nhất.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Diprosalic.

Rửa tay sạch sẽ trước và sau khi bôi thuốc.

Không nên băng kín vùng da bệnh sau khi bôi thuốc/ bôi thuốc trên diện tích da rộng hoặc bôi thuốc liên tục trong thời  gian dài do có thể làm tăng đáng kể hấp thu thuốc toàn thân, nhất là trẻ nhỏ.

Trong quá trình sử dụng thuốc Diprosalic: Nếu bệnh nhân gặp phải tình trạng dị ứng, kích ứng (biểu hiện như ngứa, mẩn đỏ, phát ban..do không phù hợp với cơ địa) cần ngừng sử dụng thuốc. Hạn chế để thuốc dây vào miệng, mắt, mũi, niêm mạc… Trường hợp thuốc bị dây vào mắt thì cần  nhanh chóng rửa bằng nước sạch.

Đối với trẻ em: cẩn trọng do trẻ nhỏ nhạy cảm với corticosteroid hơn người lớn.

Đối với phụ nữ có thai: chưa có nghiên cứu đánh giá mức độ an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc và tránh bôi thuốc liên tục trong thời gian dài.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: chưa có nghiên cứu đánh giá mức độ an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc và có thể kết hợp ngừng cho trẻ bú sữa để đảm bảo an toàn cho trẻ.

Sau khi sử dụng thuốc cần đậy kín nắp, bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, để thuốc ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiều trực tiếp có thể làm biến tính các hoạt chất của thuốc để xa tầm tay trẻ em.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Sử dụng thuốc quá liều: dùng thuốc quá liều có thể do vô tình hoặc do bôi thuốc trên vùng da rộng, kéo dài dẫn đến các ảnh hưởng tới chức năng thận (ức chế chức  năng tuyến yên – thượng thận, suy thượng thận thứ phát). Cách xử trí là điều trị triệu chứng hoặc có thể kết hợp ngừng dùng thuốc từ từ. Trường hợp nuốt phải thuốc hãy đưa đến bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.

Quên liều: Hãy bôi thuốc càng sớm càng tốt, nếu gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và bôi liều tiếp theo như bình thường.

Hạn chế để quá liều và quên liều vì sẽ ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của thuốc.

2 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here