Dorocardyl

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Dorocardyl tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài viết này http://phongchonghtamnhung.vn xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi như: Dorocardyl là thuốc gì? Thuốc Dorocardyl có tác dụng gì? Dorocardyl mua ở đâu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Dorocardyl
Hình ảnh: Lọ thuốc Dorocardyl

Dorocardyl thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp.

Thuốc Dorocardyl được đóng gói thành một lọ gồm 100 viên nén.

Thành phần chính trong một viên nén là: Propranolol hydroclorid hàm lượng 40mg/viên

Ngoài ra, thuốc còn được kết hợp bởi các tá dược vừa đủ 1 viên gồm có: lactose, povidon90, microcrystalline cellulose PH101, màu tartrazine, màu patent blue V, magnesi strearat, natri crodcarmellose.

Dorocardyl được bán với giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Thuốc do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco sản xuất.

Hiện nay trên thị trường, thuốc Dorocardyl được cung cấp bởi nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và các trung tâm thuốc. Vì vậy, người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua được thuốc Dorocardyl ở khắp mọi miền tổ quốc với giá mua có thể dao động khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc.

Giá thị trường là 350.000 đồng/ hộp.

Lưu ý: Tìm mua tại các cơ sở uy tín để chọn và mua được loại thuốc tốt nhất và đảm bảo chất lượng, đề phòng mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tác dụng

Cơ chế tác dụng của propranolol

Propranolol là thuốc ức chế hệ β- adrenergic. Khi ức chế β1-adrenergic làm giảm hoạt động của tim: giảm tiêu thụ oxy của cơ tim, giảm dẫn truyền, giảm co bóp và giảm nhịp tim… ngoài ra thuốc còn có tác dụng giảm huyết áp ở những người bị tăng huyết áp rõ rệt nhưng ít ảnh hưởng đến người bình thường.

Khi ức chế β2-adrenergic thì thuốc có tác dụng làm co thắt phế quản, co thắt cơ trơn tiêu hóa, ngoài ra còn làm giảm phân hủy glycogen

Ngoài ra khi ức chế β-adrenergic, thuốc làm tăng tiết dịch tiêu hóa, dịch phế quản…

Do ức chế β3-adrenergic sẽ giảm phân hủy lipid.

Thuốc có tác dụng chống loạn nhịp do nó có tác dụng làm ổn định màng tế bào cơ tim, đồng thời nó còn giúp ổn định màng tế bào thần kinh nên có tác dụng an thần nhẹ.

Công dụng – Chỉ định

Với tác dụng làm giảm hoạt động của tim: giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim, giảm nhịp… nên thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp như: bệnh mạch vành và loạn nhịp tim, dùng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Với tác dụng giảm huyết áp nên thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong trường hợp tăng huyết áp.

Với tác dụng làm ổn định màng tế bào thần kinh, thuốc được bác sĩ chỉ định trong một số bệnh lí thần kinh như: run cơ, đau nửa đầu, căng thẳng…

Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng trong trường hợp điều trị loạn nhịp và nhịp nhanh ở bệnh nhân cường giáp ngắn ngày.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên nang và dùng đường uống. Bạn có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ để được hướng dẫn tốt nhất.

Liều dùng

Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lí và tuổi tác, cân nặng của bệnh nhân.

Ở người lớn: 

Khi sử dụng thuốc điều trị cho bệnh nhân bị tăng huyết áp thì liều dùng tùy thuốc vào đáp ứng của bệnh nhân thường sử dụng với liều dùng là 4-12 viên/ngày có hiệu quả và chia ra làm 2 lần uống trong ngày. Đầu tiên cần sử dụng thuốc ở liều thấp sau đó tăng liều dần cho đến khi huyết áp ổn định ở mức yêu cầu, liều dùng duy trì là 3-8 viên/ngày.

Khi sử dụng thuốc để điều trị cho bệnh nhân bị loạn nhịp tim thì sử dụng với liều dùng là 10-30mg/lần và ngày uống 3 đến 4 lần.

Khi sử dụng thuốc để điều trị run vô căn cho bệnh nhân thì sử dụng vời liều ban đầu là 1 viên/lần/ngày và dò liều cho từng bệnh nhân để có hiệu quả điều trị.

Khi sử dụng thuốc để điều trị đau thắt ngức cho người bệnh thì cần sử dụng với liều dùng là 2-8 viên/ngày và chia thuốc ra uống từ 2-4 lần.

Khi điều trị đau đầu cho bệnh nhân thì liều dùng có hiệu quả điều trị thường là 4-8 viên/ngày.

Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn liều dùng hợp lí nhất đối với từng bệnh lí và từng bệnh nhân, trẻ em.

Tác dụng phụ

Tác dụng làm co thắt cơ trơn khí quản nên thuốc có tác dụng phụ gây hen.

Do tăng tiết dịch, tăng tiết dịch tiêu hóa sẽ dẫn đến tác dụng phụ của thuốc là gây cơn đau và loét dạ dày tá tràng.

Khi bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gặp phải “hiện tượng bật lại” do đó cần giảm liều dần dần trước khi ngừng thuốc hẳn để tránh tình trạng đột tử có thể xảy ra.

Thuốc làm giảm hoạt động của tim nên tác dụng phụ của thuốc là gây chậm nhịp tim.

Không phải tất cả bệnh nhân sử dụng thuốc đều gặp các tác dụng không mong muốn kể trên.

Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc và đến các cơ sở y tế để được xử lí.

Chống chỉ định

Dorocardyl được chống chỉ định với các bệnh nhân nhạy cảm, quá mẫn với thành phần propranolol và các thành phần khác của thuốc.

Do tác dụng làm co thắt cơ trơn phế quản nên thuốc được chống chỉ định cho bệnh nhân bị hen.

Với tác dụng làm giảm hoạt động của tim nên thuốc được chống chỉ định cho bệnh nhân bị suy tim, chậm nhịp và block nhĩ thất độ 2,3.

Do tác dụng co thắt cơ trơn tiêu hóa nên thuốc được chống chỉ định dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Ngoài ra thuốc còn được chống chỉ định dùng cho các bệnh nhân bị nhược cơ.

Chú ý – Thận trọng

Cần chú ý điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan và suy thận.

Ở bệnh nhân tiểu đường khi hạ đường huyết sẽ cường giao cảm thông quá β nhưng khi dùng thuốc thì ức chế β do đó làm che mờ phản xạ hạ đường huyết nên cần chú ý thận trọng.

Thuốc có tác dụng làm giảm đường huyết nên cần thận trọng cho bệnh nhân bị hạ đường huyết.

Đối với phụ nữ mang thai: chưa có đầy đủ các báo cáo nào liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc cho thai nhi và người mang thai nhưng bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi dùng thuốc.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: chưa thấy có đầy đủ báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc đối với phụ nữ cho con bú và trẻ nhỏ. Tuy nhiên bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi dùng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Khi sử dụng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci, giãn mạch trực tiếp, gây mê khi dùng cùng với propranolol sẽ làm tăng tác dụng ức chế tim và hạ huyết áp của propranolol nên cần chú ý hiệu chỉnh.

Thuốc được chuyển hóa qua gan, khi sử dụng đồng thời với cimetidine và các thuốc khác ức chế enzyme gan sẽ làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và có thể làm tăng độc tính của thuốc.

Khi sử dụng đồng thời thuốc với các NSAID sẽ làm giảm tác dụng hạ áp của thuốc do đó cần chú ý cẩn thận.

Bạn nên báo cáo cho bác sĩ biết các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều. Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.

Nếu bệnh nhân quên liều bệnh nhân nên uống càng sớm càng tốt tuy nhiên nếu khoảng thời gian gần đến lần uống tiếp theo thì nên bỏ qua liều đó vì có thể hay ra hiện tượng quá liều và uống liều tiếp theo như bình thường. Bệnh nhân có thể đặt báo thức cho các lần sử dụng thuốc để nhắc nhở việc sử dụng.

Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.

 

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here