Bài viết SUY GAN CẤP: BIỂU HIỆN, NGUYÊN NHÂN, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ – tải file PDF Tại đây.
Tác giả NT HN
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn ói, ngứa, sốt.
Triệu chứng có thể bao gồm bệnh lý não, báng bụng, vàng da/vàng củng mạc.
Mặc dù không có tiêu chuẩn chặt chẽ đẻ chán đoán, nhưng xem xét suy gan cấp nếu có tất cả các biếu hiện sau:
- Suy gan trong vòng 8 tuần khỏi phát bệnh lý gan
- Tăng AST, ALT, và/hoặc bilirubin
- Rối loạn đông máu (PT > 15,1NR > 1.5) không điều chỉnh được với vitamin K. o Không có tiền sử bệnh gan mạn
- Bệnh lý não (không phải bắt buộc)
NGUYÊN NHÂN
Nhiều nguyên nhân tùy theo lứa tuổi và khu vực địa lý.
Các nguyên nhân chia theo nhóm như sau:
- Nhiễm trùng
- Chuyến hóa
- Tự miễn
- Độc chất/do thuốc
- Bí ẩn/không rõ nguyên nhân
- Khác
ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN
Khám lâm sàng: vàng da, bệnh lý não, vòng Kayser-Fleischer
Bệnh sử: hỏi về thời gian khởi phát triệu chứng, tiền sừ gia đình, tiền sử dùng thuốc, và sốt
Xét nghiệm: đông máu cơ bản, sinh hóa, amylase, lipase, công thức máu, nồng độ acetaminophen, NHỉ, lactate
Xét nghiệm khi xác nhận chán đoán suy gan cấp:
- Nếu giảm 2 trong 3 dòng tế bào máu, làm bộ xét nghiệm HLH: ferritin, triglyceride, fibrinogen
- Nếu > 5 tuối, xét nghiệm Wilson với ceruloplasmin huyết thanh
- Bộ virus viêm gan, PCR virus (HSV, EBV, CMV), adenovirus, parvovirus, enterovirus
- Xét nghiệm gen dựa theo tuổi và kết quà sàng lọc sơ sinh
- Sinh thiết gan được chì định nếu vẫn không tìm được nguyên nhân
ĐIỀU TRỊ
Suy gan cấp có thế gây mất bù toàn thân nhanh chóng, có thé cần nhập PICU
Theo dôi sát tình trạng hạ natri máu, hạ đường máu, hạ kali máu, và hạ phospho máu
Quản lý dịch để tránh quá tải dịch. Xem xét điều trị thay thế thận liên tục sớm trong quá trình điều trị.
Theo dôi thường quy các yếu tố đông máu:
- Cho vitamin K một lần đế đánh giá đáp ứng trong rối loạn đông máu
- Không chỉ định truyền huyết tirơng đế điều chỉnh rói loạn đông máu theo kinh nghiệm, trừ khi cần thực hiện các thủ thuật xâm lấn.
Hỗ trợ hô hấp: suy hô hấp cần thờ máy là thường gặp do quá tâi dịch, phù phổi, hoặc xuất huyết, bệnh lý não, hoặc sepsis.
Đánh giá lâm sàng thường xuyên, bao gồm đánh giá giai đoạn bệnh (độ 0 – II):
- Nằm đầu cao 30°
- SpƠ2 > 96%
- Giữ thân nhiệt bình thường
- Duy trì huyết áp đế đàm bảo áp lực tưới máu não (CPP)
- Đích Na*: 145-150 mEq/L và ASTT huyết thanh 300-320 mOsm/L bang dung dịch ưu trương.
- EEG
- Hình ảnh học vùng đầu đế đánh giá phù não
Chăm sóc thần kinh (neurologic care) khi diễn tiến lâm sàng xấu đi và/hoặc bệnh lý não độ III và độ IV:
- Theo dõi ICP có thể được xem xét, nhưng nguy cơ chảy máu và thiếu bằng chứng cải thiện khả năng sống sót
- Manitol và/hoặc muối ưu trương có thể được dùng trong điều trị tăng ICP cấp
- CPP đích từ 40-60 mmHg tùy theo lứa tuồi
- PaCƠ2 đích 35-40 mmHg (thở máy)
- Cooling chủ động đế giữ thân nhiệt < 37.5°c
Theo dõi nhiễm trùng. Nếu kháng sinh được chỉ định, xem xét dùng ceftriaxone do khả năng bào vệ các kênh vận chuyến glutamate tế bào sao (astrocyte).
BẢNG 66-1. Phán độ bệnh não gan | ||
Độ | Biếu hiện thần kinh | Phàn xạ gân sâu |
Độ 0 | Binh thường | Bình thường |
Độ I | Lú lẫn, khóc không dỗ được, kích thích, thay đổi cảm xúc; hành động không như bình thường | Bình thường hoặc tăng phản xạ |
Độ II | Ngủ gà, hành vi không phù hợp, khóc không dỗ được, hành động không như bình thường | Bình thường hoặc tăng phản xạ |
Đô III | Lơ mơ. ngủ gà, kích động | Tăng phản xạ, Babinski+ |
Độ IV | Hôn mê, có hoặc không đáp ứng với kích thích đau | Mất |
Điều trị nguyên nhân đặc hiệu
- Ngộ độc acetaminophen: N-acetylcysteine
- Nguyên nhân tự miễn: steroids
- HSV: acyclovir
- Bệnh Wilson: lọc huyết tương
- HLH: steroids, hóa trị
- GALD: IV1G, lọc huyết tương
- Tyrosinemia type 1: nitisinone (NTBC) Ghép gan