Tinidazol

(0 / 0)

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Tinidazol tuy nhiên lại không đầy đủ. Bài này https://songkhoemoingay.com  xin được giải đáp cho bạn các câu hỏi: Tinidazol là thuốc gì? Thuốc Tinidazol có tác dụng gì? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thành phần

Hoạt chất chính trong 1 viên nén

Tinidazol…………………………….500mg

Tá dược vừa đủ 1 viên nén.

Thuốc Tinidazol giá bao nhiêu?

Vỉ thuốc Tinidazol
Hình ảnh: Vỉ thuốc Tinidazol

Thuốc Tinidazol do CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR) sản xuất hiện đang có giá trên thị trường là 82,000VNĐ/1 hộp 10 vỉ x 10 viên/vỉ.

Lưu ý: Giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể khác nhau giữa các nhà thuốc.

Tác dụng

Tinidazol là kháng sinh thuốc nhóm nitroimidazol với cơ chế tác dụng tương tự như cơ chế tác dụng chung của nhóm.

Công dụng – Chỉ định

Thuốc Tinidazol có công dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn kị khí, nhiễm kí sinh trùng amip Entamoeba histolytica, Giardia, Trichomonas… thuốc có tác dụng mạnh trên H.pylori.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

Nhiễm khuẩn kị khí (chủ yếu là dưới cơ hoành) ở da, mô mềm, hệ tiêu hóa, hệ sinh dục.

Phối hợp trong một số phác đồ để điều trị loét dạ dày – tá tràng do H.pylori.

Nhiễm amip ở ruột, áp xe gan do amip.

Nhiễm Giardia.

Nhiễm Trichomonas sinh dục.

Dự phòng nhiễm khuẩn kị khí.

Cách dùng – Liều dùng

Hộp thuốc Tinidazol
Hình ảnh: Hộp thuốc Tinidazol

Cách dùng

Dạng dùng là viên nén.

Liều dùng

Amip đường ruột: Uống 2g/ngày trong 3 ngày.

Áp xe gan do amip: Uống 2g/ngày trong 3-5 ngày.

Nhiễm Giardia hoặc Trichomonas: Uống 2g trong 1 lần.

Nhiễm khuẩn âm đạo (phụ nữ không có thai): Uống 2g/ngày trong 2 ngày hoặc 1g/ngày trong 5 ngày.

Điều trị loét dạ dày – tá tràng do H.pylori:

Ví dụ về phác đồ nối tiếp:

  • 7 ngày đầu: Amoxicillin 1g/lần x 2 lần/ngày; Rabeprazol 20mg/lần x 2 lần/ngày.
  • 7 ngày sau: Clarithromycin 0.5g/lần x 2 lần/ngày; Tinidazol 0.5g/lần x 2 lần/ngày; Rabeprazol 20mg/lần x 1 lần/ngày.

Chú ý: Uống cùng thức ăn.

Với nhiễm Trichomonas cần điều trị cả bạn tình.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1-10%): chán ăn (2-3%), rối loạn vị giác (4-6%), khó tiêu (1-2%), buồn nôn (3-5%), nôn (1-2%), yếu/mệt mỏi/khó chịu (1-2%).

Ít gặp (0.1-1%): táo bón, chóng mặt, nhức đầu.

Không xác định được: mất điều hòa, nấm Candida phát triển quá mức, co giật và bệnh lí thần kinh ngoại biên thoáng qua, tê, dị cảm, tiêu chảy, nước tiểu sẫm màu, đổi màu lưỡi, giảm bạch cầu trung tính.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Ba tháng đầu tiên của thai kì.

Phụ nữ đang cho con bú.

Chú ý – Thận trọng

Khả năng gây ung thư của metronidazol đã được phát hiện ở chuột khi điều trị kéo dài. Tuy rằng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tinidazol, nhưng hai thuốc này thuộc cùng một nhóm kháng sinh và có cấu trúc cũng như tác dụng sinh học tương tự nhau. Tránh sử dụng tinidazol khi không cần thiết.

Thận trọng với bệnh nhân suy gan.

Thận trọng với bệnh nhân tổn thương thần kinh, nguy cơ co giật.

Nguy cơ vi khuẩn phát triển quá mức khi điều trị kéo dài.

Thận trọng với trẻ dưới 3 tuổi.

Nếu bắt buộc phải sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác

Warfarin, axit 3,5-diiodothyropropionic, 4-hydroxycoumarin, 5-androstenedion, 6-O-benzylarinin,  9-aminocamptothecin: giảm chuyển hóa khi sử dụng cùng tinidazol.

6-deoxyerythronolid B, 7-ethyl-10-hydroxycamptothecin: giảm chuyển hóa tinidazol khi sử dụng cùng các thuốc này.

Thông báo cho bác sĩ tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Nếu quá liều, ngưng dùng thuốc ngay lập tức và đến ngay cơ sở ý tế gần nhất.

Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.

Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.